### Giải bài 9:
Để xác định các chất điện li mạnh trong danh sách các chất: \( KNO_3, HCl, HClO, H_2S, Cu(OH)_2, Ba(OH)_2, NaHCO_3 \), ta xem xét từng chất:
1. **\( KNO_3 \)**: Điện li mạnh (muối, tan hoàn toàn trong nước).
2. **\( HCl \)**: Điện li mạnh (axit mạnh, hoàn toàn ion hóa trong nước).
3. **\( HClO \)**: Điện li yếu (axit yếu).
4. **\( H_2S \)**: Điện li yếu (axit yếu).
5. **\( Cu(OH)_2 \)**: Không điện li hoàn toàn (bazo yếu, không tan trong nước).
6. **\( Ba(OH)_2 \)**: Điện li mạnh (bazo mạnh, tan trong nước).
7. **\( NaHCO_3 \)**: Điện li yếu (muối của axit yếu và bazo mạnh).
**Kết luận**: Các chất điện li mạnh trong danh sách là \( KNO_3, HCl, Ba(OH)_2 \). Vậy có **3 chất điện li mạnh**.
### Giải bài 10:
Xem xét các chất: \( NaOH, H_3PO_4, HCl, H_2SO_3, HF, KH_2PO_4, MgCl_2 \):
1. **\( NaOH \)**: Điện li mạnh (bazo mạnh).
2. **\( H_3PO_4 \)**: Điện li yếu (axit yếu).
3. **\( HCl \)**: Điện li mạnh (axit mạnh).
4. **\( H_2SO_3 \)**: Điện li yếu (axit yếu).
5. **\( HF \)**: Điện li yếu (axit yếu).
6. **\( KH_2PO_4 \)**: Điện li yếu (muối của axit yếu và bazo mạnh).
7. **\( MgCl_2 \)**: Điện li mạnh (muối, tan hoàn toàn trong nước).
**Kết luận**: Các chất điện li yếu trong danh sách là \( H_3PO_4, H_2SO_3, HF, KH_2PO_4 \). Vậy có **4 chất điện li yếu**.
### Giải bài 11:
Theo quan điểm của Bronsted - Lowry, các chất có thể đóng vai trò là base (nhận proton) trong danh sách: \( NaOH, H_2S, NH_3, CO_3^{2-}, S^{2-}, NH_4^+, HSO_4^-, PO_4^{3-} \):
1. **\( NaOH \)**: Là bazo mạnh.
2. **\( H_2S \)**: Là axit yếu, nhưng có thể nhận proton.
3. **\( NH_3 \)**: Là bazo (nhận proton).
4. **\( CO_3^{2-} \)**: Là bazo (nhận proton).
5. **\( S^{2-} \)**: Là bazo (nhận proton).
6. **\( NH_4^+ \)**: Là axit (cho đi proton, không phải bazo).
7. **\( HSO_4^- \)**: Có thể vừa là axit, vừa là bazo (có thể nhận proton).
8. **\( PO_4^{3-} \)**: Là bazo (nhận proton).
**Kết luận**: Các chất có thể là base trong danh sách là \( NaOH, H_2S, NH_3, CO_3^{2-}, S^{2-}, HSO_4^-, PO_4^{3-} \). Vậy có **6 chất có thể là base**.