Chào bạn! Mình sẽ giải từng bài bạn đưa ra.
---
**Bài thêm 6:** Một viên bi lăn lên máng nghiêng với góc a không đổi, có phương trình chuyển động:
\[ x = 4 + 10t - t^2 \quad (m; s) \]
Tìm quãng đường đi được sau 7 giây.
---
**Giải bài 6:**
- Phương trình vị trí:
\[ x(t) = 4 + 10t - t^2 \]
- Quãng đường đi được là tổng quãng đường di chuyển, lưu ý viên bi có thể đổi chiều chuyển động nên ta phải tìm thời điểm đổi chiều để tính chính xác quãng đường.
---
**Bước 1:** Tìm vận tốc tức thời \( v(t) \):
\[
v(t) = \frac{dx}{dt} = 10 - 2t
\]
- Tìm thời điểm viên bi đổi chiều bằng cách cho vận tốc bằng 0:
\[
v(t) = 0 \implies 10 - 2t = 0 \implies t = 5 \, s
\]
---
**Bước 2:** Tính vị trí tại các thời điểm quan trọng:
- \( t=0 \):
\[
x(0) = 4 + 0 - 0 = 4 \, m
\]
- \( t=5 \):
\[
x(5) = 4 + 10 \times 5 - 5^2 = 4 + 50 - 25 = 29 \, m
\]
- \( t=7 \):
\[
x(7) = 4 + 10 \times 7 - 7^2 = 4 + 70 - 49 = 25 \, m
\]
---
**Bước 3:** Tính quãng đường đi được trong 7 giây:
- Từ 0 đến 5 giây, viên bi đi từ 4 m đến 29 m, quãng đường là:
\[
29 - 4 = 25 \, m
\]
- Từ 5 đến 7 giây, viên bi đi từ 29 m xuống 25 m, quãng đường là:
\[
29 - 25 = 4 \, m
\]
- Tổng quãng đường:
\[
S = 25 + 4 = 29 \, m
\]
---
**Kết luận bài 6:** Quãng đường viên bi đi được sau 7 giây là **29 mét**.
---
**Bài thêm 4:** Một vật chuyển động chậm dần và dừng. Quãng đường 0,5 s cuối ngắn hơn quãng đường 0,5 s đầu là 17,25 m và tỉ lệ giữa quãng đường đầu và quãng đường cuối là 4/7. Hỏi quãng đường xe đã đi?
---
Mình nhận thấy đề bài có một số chỗ khó hiểu, mình sẽ diễn giải và giải theo cách hiểu như sau:
- Vật chuyển động chậm dần đều và dừng lại.
- Quãng đường 0,5 s cuối là \( S_c \).
- Quãng đường 0,5 s đầu là \( S_d \).
- Biết rằng \( S_d - S_c = 17,25 \, m \).
- Tỉ lệ giữa quãng đường đầu và cuối là \( \frac{S_d}{S_c} = \frac{4}{7} \) (theo đề bài, nhưng tỉ lệ này có vẻ không hợp lý vì 4/7 < 1 và đề nói quãng đường cuối ngắn hơn quãng đường đầu).
Có thể bạn bị nhầm tỉ lệ, mình sẽ giả sử tỉ lệ là \(\frac{S_d}{S_c} = \frac{7}{4}\), tức quãng đường đầu gấp 1.75 lần quãng đường cuối, hợp lý hơn.
---
**Giải bài 4:**
Gọi:
\[
S_d = \text{quãng đường 0,5 s đầu} \\
S_c = \text{quãng đường 0,5 s cuối}
\]
Theo giả thiết:
\[
S_d - S_c = 17,25 \quad (1)
\]
\[
\frac{S_d}{S_c} = \frac{7}{4} \quad (2)
\]
---
**Bước 1:** Từ (2), ta có:
\[
S_d = \frac{7}{4} S_c
\]
Thay vào (1):
\[
\frac{7}{4} S_c - S_c = 17,25
\Rightarrow \left( \frac{7}{4} - 1 \right) S_c = 17,25
\Rightarrow \frac{3}{4} S_c = 17,25
\]
\[
S_c = \frac{17,25 \times 4}{3} = 23 \, m
\]
---
**Bước 2:** Tính \( S_d \):
\[
S_d = \frac{7}{4} \times 23 = 40,25 \, m
\]
---
**Bước 3:** Tính tổng quãng đường xe đã đi.
- Vì vật chuyển động chậm dần đều và dừng, tổng thời gian là \( T \).
- Quãng đường 0,5 s đầu là quãng đường đi trong 0,5 s đầu tiên.
- Quãng đường 0,5 s cuối là quãng đường đi trong 0,5 s cuối cùng.
- Theo tính chất chuyển động chậm dần đều và dừng lại:
Quãng đường trong 0,5 s cuối:
\[
S_c = v_{0.5} \times 0.5 \times \text{trung bình vận tốc}
\]
Tuy nhiên, công thức tổng quãng đường trong chuyển động chậm dần đều dừng lại với vận tốc ban đầu \( v_0 \), gia tốc \( a \), và thời gian \( T \):
\[
S = v_0 T + \frac{1}{2} a T^2
\]
Nhưng ở đây ta chỉ có dữ liệu về quãng đường 0,5 s đầu và 0,5 s cuối.
---
**Bước 4:** Dùng công thức quãng đường trong chuyển động chậm dần đều:
- Quãng đường trong khoảng thời gian \( t \) đầu:
\[
S_d = v_0 \cdot 0.5 + \frac{1}{2} a \cdot (0.5)^2 = 0.5 v_0 + 0.125 a
\]
- Quãng đường trong khoảng 0,5 s cuối (từ \( T-0.5 \) đến \( T \)):
\[
S_c = v_{T-0.5} \cdot 0.5 + \frac{1}{2} a \cdot (0.5)^2 = 0.5 v_{T-0.5} + 0.125 a
\]
Vận tốc tại thời điểm \( t \):
\[
v(t) = v_0 + a t
\]
Vì chuyển động chậm dần dần và dừng lại nên \( v_T = 0 \):
\[
0 = v_0 + a T \implies a = - \frac{v_0}{T}
\]
Vận tốc tại \( T - 0.5 \):
\[
v_{T-0.5} = v_0 + a (T - 0.5) = v_0 - \frac{v_0}{T} (T - 0.5) = v_0 \left(1 - 1 + \frac{0.5}{T} \right) = \frac{0.5 v_0}{T}
\]
---
**Bước 5:** Tính \( S_d \) và \( S_c \) theo \( v_0, T \):
\[
S_d = 0.5 v_0 + 0.125 a = 0.5 v_0 + 0.125 \left( - \frac{v_0}{T} \right) = v_0 \left(0.5 - \frac{0.125}{T}\right)
\]
\[
S_c = 0.5 \times \frac{0.5 v_0}{T} + 0.125 \times \left(- \frac{v_0}{T} \right) = v_0 \left( \frac{0.25}{T} - \frac{0.125}{T} \right) = \frac{0.125 v_0}{T}
\]
---
**Bước 6:** Viết tỉ số \( \frac{S_d}{S_c} \):
\[
\frac{S_d}{S_c} = \frac{v_0 \left(0.5 - \frac{0.125}{T}\right)}{\frac{0.125 v_0}{T}} = \frac{0.5 - \frac{0.125}{T}}{0.125 / T} = \frac{0.5 - \frac{0.125}{T}}{0.125 / T} = \frac{0.5 T - 0.125}{0.125} = 4 T - 1
\]
Theo giả thiết, tỉ lệ này bằng \(\frac{7}{4} = 1.75\), vậy:
\[
4 T -1 = 1.75 \implies 4 T = 2.75 \implies T = 0.6875 \, s
\]
---
**Bước 7:** Tính \( S_c \) theo \( v_0, T \):
\[
S_c = \frac{0.125 v_0}{T} = \frac{0.125 v_0}{0.6875} = 0.1818 v_0
\]
Theo (1):
\[
S_d - S_c = 17,25
\]
Tính \( S_d \):
\[
S_d = S_c \times \frac{7}{4} = 1.75 S_c
\]
Vậy:
\[
S_d - S_c = 0.75 S_c = 17,25 \implies S_c = \frac{17,25}{0.75} = 23 \, m
\]
Từ đó:
\[
S_c = 23 = 0.1818 v_0 \implies v_0 = \frac{23}{0.1818} = 126,5 \, m/s
\]
---
**Bước 8:** Tính tổng quãng đường:
\[
S = \text{quãng đường toàn bộ} = \text{di chuyển từ lúc bắt đầu đến lúc dừng}
\]
Quãng đường toàn bộ:
\[
S = v_0 T + \frac{1}{2} a T^2 = v_0 T + \frac{1}{2} \left(-\frac{v_0}{T}\right) T^2 = v_0 T - \frac{1}{2} v_0 T = \frac{1}{2} v_0 T
\]
Thay số:
\[
S = \frac{1}{2} \times 126,5 \times 0.6875 = 43,46 \, m
\]
---
**Kết luận bài 4:** Quãng đường xe đã đi là khoảng **43,5 mét**.
---
Nếu bạn có thêm thông tin hoặc đề bài chính xác hơn, bạn có thể gửi lại để mình giúp giải chi tiết hơn nhé!
---
**Tóm tắt:**
- Bài 6: Quãng đường viên bi đi được sau 7 s là **29 m**.
- Bài 4: Quãng đường xe đã đi là khoảng **43,5 m**.
Nếu bạn cần mình giải thích thêm hoặc bài khác, cứ hỏi nhé!