Dưới đây là gợi ý trả lời cho 10 câu hỏi Sinh học 10:
1. Câu 1 (Nhận biết)
Đề bài: Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. Màng sinh chất có vai trò gì đối với sự sống của tế bào?
- Cấu trúc (“mô hình khảm động”)
• Lớp kép phospholipid: đầu ưa nước, đuôi kị nước.
• Protein xuyên màng và protein bề mặt.
• Phospholipid cholesterol (ở tế bào động vật) điều chỉnh độ lỏng.
• Carbohydrat gắn trên protein/glycerol tạo glycoprotein, glycolipid.
- Chức năng
• Hàng rào bán thấm: kiểm soát dòng chất vào–ra.
• Cảm nhận và truyền tín hiệu nhờ receptor protein.
• Giữ cân bằng nội môi: nồng độ ion, pH, áp suất thẩm thấu.
• Cho phép liên kết, gắn kết tế bào thành mô.
- Vai trò với sự sống tế bào
• Duy trì môi trường ổn định nội bào.
• Bảo vệ tế bào khỏi tác nhân độc hại.
• Phối hợp trao đổi chất và truyền thông tin.
2. Câu 2 (Thông hiểu)
Đề bài: Dựa vào cấu trúc, giải thích vì sao màng sinh chất có tính thấm chọn lọc và tính lỏng. Mối quan hệ cấu trúc–chức năng?
- Tính thấm chọn lọc
• Lớp kép phospholipid: phân tử không phân cực (O₂, CO₂) dễ qua; phân cực/ion (glucose, Na⁺) khó qua phải nhờ kênh/protein mang.
- Tính lỏng (fluidity)
• Đuôi axit béo không no (có liên kết đôi) làm khe giữa lipid rộng hơn.
• Cholesterol ở tế bào động vật điều chỉnh độ lỏng khi nhiệt độ thay đổi.
- Kết quả cấu trúc–chức năng
• Màng tiện nghi cho protein di động, tái phân bố để đáp ứng tín hiệu, vận chuyển.
• Vừa là rào chắn vừa là cầu nối trao đổi.
3. Câu 3 (Vận dụng thấp)
Đề bài: So sánh vận chuyển thụ động và chủ động qua màng. Ví dụ?
- Vận chuyển thụ động
• Không tốn ATP.
• Theo gradien nồng độ (từ cao → thấp).
• Qua khe protein (kênh ion) hoặc theo khuếch tán đơn thuần.
• Ví dụ: O₂, CO₂ khuếch tán; glucose qua kênh GLUT.
- Vận chuyển chủ động
• Tốn ATP hoặc nguồn năng lượng khác.
• Chống gradien nồng độ (từ thấp → cao).
• Qua bơm protein (pump).
• Ví dụ: bơm Na⁺/K⁺ (3 Na⁺ ra – 2 K⁺ vào).
4. Câu 4 (Nhận biết)
Đề bài: Phân biệt tế bào nhân sơ và nhân thực.
- Kích thước
• Nhân sơ: 1–5 µm; nhân thực: 10–100 µm.
- Vật chất di truyền
• Nhân sơ: thường 1 vòng ADN, không có histone.
• Nhân thực: nhiều nhiễm sắc thể mạch thẳng, kết hợp histone.
- Cấu trúc nhân
• Nhân sơ: không màng nhân.
• Nhân thực: có bao màng nhân, lỗ nhân, nhân con.
- Các bào quan
• Nhân sơ: không có màng bao ngoài (một số có ribosome, ti thể thay thế)
• Nhân thực: đa bào quan màng bao (ti thể, lưới nội chất, Golgi, bộ xương tế bào…).
5. Câu 5 (Thông hiểu)
Đề bài: Mối quan hệ giữa lưới nội chất (LNT) và bộ máy Golgi trong tổng hợp/vận chuyển protein? Mô tả quá trình.
- Trên LNT hạt (rough ER) có ribosome tổng hợp chuỗi polypeptid khung.
- Protein mới gập đúng cấu trúc, gắn đường (glycosylation sơ bộ) → gói vào túi vận chuyển (vesicle).
- Túi từ LNT vận chuyển đến mặt cis của Golgi.
- Tại Golgi: tiếp tục sửa đổi (glyco-/phospho-), phân loại, đóng gói vào các túi đặc hiệu.
- Túi từ mặt trans Golgi chuyển protein đến điểm đến (màng sinh chất, lysosome, tiết ra ngoài).
6. Câu 6 (Vận dụng thấp)
Đề bài: Vì sao ti thể được xem là “nhà máy năng lượng”? Cơ chế sản xuất năng lượng?
- Ti thể có hai màng, kẽ màng và ma trận: tạo không gian để chuỗi chuyền electron (ETC) hoạt động.
- Quá trình:
1. Glycolysis (tế bào chất) → pyruvate.
2. Chu trình Krebs (ma trận): sinh NADH, FADH₂.
3. Chuỗi chuyền electron (màng trong): NADH/FADH₂ nhường e⁻, bơm H⁺ vào kẽ màng.
4. ATP synthase (trong màng trong) tận dụng dòng H⁺ về ma trận để tổng hợp ATP.
- Kết quả: sản xuất ~30–32 ATP/tế bào.
7. Câu 7 (Nhận biết)
Đề bài: Trình bày các giai đoạn chính của chu kỳ tế bào.
- Pha G₁ (phát triển, tổng hợp protein, thành phần)
- Pha S (nhân đôi ADN)
- Pha G₂ (hoàn thiện tổng hợp protein, chuẩn bị phân chia)
- Pha M (nguyên phân: prophase, metaphase, anaphase, telophase) và phân chia tế bào (cytokinesis).
8. Câu 8 (Thông hiểu)
Đề bài: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sinh vật nhân thực?
- Duy trì số lượng NST đặc trưng của loài.
- Phát triển cơ thể từ hợp tử.
- Tái tạo, sửa chữa mô, thay thế tế bào già/chết.
- Sinh sản vô tính ở sinh vật đơn bào/vô tính.
9. Câu 9 (Vận dụng thấp)
Đề bài: Tại sao nhiễm sắc thể cần co xoắn tối đa ở kì giữa? Hậu quả nếu không co xoắn tối đa?
- Lý do co xoắn
• Cấu trúc ngắn, dày dễ di chuyển, tránh rối.
• Hai cromatit chị em bám chắc vào thoi vô sắc.
- Hậu quả không co xoắn
• Dễ đứt gãy, rối loạn phân li.
• Gây mất/chuyển đoạn NST, bất thường NST (dị dạng, thừa, thiếu).
10. Câu 10 (Vận dụng cao)
Đề bài: Chu kỳ tế bào 24 giờ, G₁=40%, S=35%, G₂=15%, M=10%.
a) Tính thời gian từng pha.
• G₁ = 40% × 24 h = 9,6 h
• S = 35% × 24 h = 8,4 h
• G₂ = 15% × 24 h = 3,6 h
• M = 10% × 24 h = 2,4 h
b) Nếu pha S kéo dài gấp đôi (từ 8,4→16,8 h) và các pha khác giữ nguyên:
• Tổng chu kỳ mới = 9,6 + 16,8 + 3,6 + 2,4 = 32,4 h
• Thời gian các pha mới: G₁ 9,6 h; S 16,8 h; G₂ 3,6 h; M 2,4 h.
Chúc em học tốt!