câu hỏi Sinh học lớp 10

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thịnh Vũ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là gợi ý trả lời cho 10 câu hỏi Sinh học 10: 1. Câu 1 (Nhận biết) Đề bài: Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. Màng sinh chất có vai trò gì đối với sự sống của tế bào? - Cấu trúc (“mô hình khảm động”) • Lớp kép phospholipid: đầu ưa nước, đuôi kị nước. • Protein xuyên màng và protein bề mặt. • Phospholipid cholesterol (ở tế bào động vật) điều chỉnh độ lỏng. • Carbohydrat gắn trên protein/glycerol tạo glycoprotein, glycolipid. - Chức năng • Hàng rào bán thấm: kiểm soát dòng chất vào–ra. • Cảm nhận và truyền tín hiệu nhờ receptor protein. • Giữ cân bằng nội môi: nồng độ ion, pH, áp suất thẩm thấu. • Cho phép liên kết, gắn kết tế bào thành mô. - Vai trò với sự sống tế bào • Duy trì môi trường ổn định nội bào. • Bảo vệ tế bào khỏi tác nhân độc hại. • Phối hợp trao đổi chất và truyền thông tin. 2. Câu 2 (Thông hiểu) Đề bài: Dựa vào cấu trúc, giải thích vì sao màng sinh chất có tính thấm chọn lọc và tính lỏng. Mối quan hệ cấu trúc–chức năng? - Tính thấm chọn lọc • Lớp kép phospholipid: phân tử không phân cực (O₂, CO₂) dễ qua; phân cực/ion (glucose, Na⁺) khó qua phải nhờ kênh/protein mang. - Tính lỏng (fluidity) • Đuôi axit béo không no (có liên kết đôi) làm khe giữa lipid rộng hơn. • Cholesterol ở tế bào động vật điều chỉnh độ lỏng khi nhiệt độ thay đổi. - Kết quả cấu trúc–chức năng • Màng tiện nghi cho protein di động, tái phân bố để đáp ứng tín hiệu, vận chuyển. • Vừa là rào chắn vừa là cầu nối trao đổi. 3. Câu 3 (Vận dụng thấp) Đề bài: So sánh vận chuyển thụ động và chủ động qua màng. Ví dụ? - Vận chuyển thụ động • Không tốn ATP. • Theo gradien nồng độ (từ cao → thấp). • Qua khe protein (kênh ion) hoặc theo khuếch tán đơn thuần. • Ví dụ: O₂, CO₂ khuếch tán; glucose qua kênh GLUT. - Vận chuyển chủ động • Tốn ATP hoặc nguồn năng lượng khác. • Chống gradien nồng độ (từ thấp → cao). • Qua bơm protein (pump). • Ví dụ: bơm Na⁺/K⁺ (3 Na⁺ ra – 2 K⁺ vào). 4. Câu 4 (Nhận biết) Đề bài: Phân biệt tế bào nhân sơ và nhân thực. - Kích thước • Nhân sơ: 1–5 µm; nhân thực: 10–100 µm. - Vật chất di truyền • Nhân sơ: thường 1 vòng ADN, không có histone. • Nhân thực: nhiều nhiễm sắc thể mạch thẳng, kết hợp histone. - Cấu trúc nhân • Nhân sơ: không màng nhân. • Nhân thực: có bao màng nhân, lỗ nhân, nhân con. - Các bào quan • Nhân sơ: không có màng bao ngoài (một số có ribosome, ti thể thay thế) • Nhân thực: đa bào quan màng bao (ti thể, lưới nội chất, Golgi, bộ xương tế bào…). 5. Câu 5 (Thông hiểu) Đề bài: Mối quan hệ giữa lưới nội chất (LNT) và bộ máy Golgi trong tổng hợp/vận chuyển protein? Mô tả quá trình. - Trên LNT hạt (rough ER) có ribosome tổng hợp chuỗi polypeptid khung. - Protein mới gập đúng cấu trúc, gắn đường (glycosylation sơ bộ) → gói vào túi vận chuyển (vesicle). - Túi từ LNT vận chuyển đến mặt cis của Golgi. - Tại Golgi: tiếp tục sửa đổi (glyco-/phospho-), phân loại, đóng gói vào các túi đặc hiệu. - Túi từ mặt trans Golgi chuyển protein đến điểm đến (màng sinh chất, lysosome, tiết ra ngoài). 6. Câu 6 (Vận dụng thấp) Đề bài: Vì sao ti thể được xem là “nhà máy năng lượng”? Cơ chế sản xuất năng lượng? - Ti thể có hai màng, kẽ màng và ma trận: tạo không gian để chuỗi chuyền electron (ETC) hoạt động. - Quá trình: 1. Glycolysis (tế bào chất) → pyruvate. 2. Chu trình Krebs (ma trận): sinh NADH, FADH₂. 3. Chuỗi chuyền electron (màng trong): NADH/FADH₂ nhường e⁻, bơm H⁺ vào kẽ màng. 4. ATP synthase (trong màng trong) tận dụng dòng H⁺ về ma trận để tổng hợp ATP. - Kết quả: sản xuất ~30–32 ATP/tế bào. 7. Câu 7 (Nhận biết) Đề bài: Trình bày các giai đoạn chính của chu kỳ tế bào. - Pha G₁ (phát triển, tổng hợp protein, thành phần) - Pha S (nhân đôi ADN) - Pha G₂ (hoàn thiện tổng hợp protein, chuẩn bị phân chia) - Pha M (nguyên phân: prophase, metaphase, anaphase, telophase) và phân chia tế bào (cytokinesis). 8. Câu 8 (Thông hiểu) Đề bài: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sinh vật nhân thực? - Duy trì số lượng NST đặc trưng của loài. - Phát triển cơ thể từ hợp tử. - Tái tạo, sửa chữa mô, thay thế tế bào già/chết. - Sinh sản vô tính ở sinh vật đơn bào/vô tính. 9. Câu 9 (Vận dụng thấp) Đề bài: Tại sao nhiễm sắc thể cần co xoắn tối đa ở kì giữa? Hậu quả nếu không co xoắn tối đa? - Lý do co xoắn • Cấu trúc ngắn, dày dễ di chuyển, tránh rối. • Hai cromatit chị em bám chắc vào thoi vô sắc. - Hậu quả không co xoắn • Dễ đứt gãy, rối loạn phân li. • Gây mất/chuyển đoạn NST, bất thường NST (dị dạng, thừa, thiếu). 10. Câu 10 (Vận dụng cao) Đề bài: Chu kỳ tế bào 24 giờ, G₁=40%, S=35%, G₂=15%, M=10%. a) Tính thời gian từng pha. • G₁ = 40% × 24 h = 9,6 h • S = 35% × 24 h = 8,4 h • G₂ = 15% × 24 h = 3,6 h • M = 10% × 24 h = 2,4 h b) Nếu pha S kéo dài gấp đôi (từ 8,4→16,8 h) và các pha khác giữ nguyên: • Tổng chu kỳ mới = 9,6 + 16,8 + 3,6 + 2,4 = 32,4 h • Thời gian các pha mới: G₁ 9,6 h; S 16,8 h; G₂ 3,6 h; M 2,4 h. Chúc em học tốt!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved