Trong những câu sau đây, có một số câu chính xác và một số câu chứa một lỗi sai. Nếu câu đó đúng, hãy đánh dấu ü, nếu câu đó sai, hãy tìm và sửa lỗi sai đó. 1. You must have be surprised when you hear...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trâm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là kết quả đánh giá các câu: 1. You must have **been** surprised when you heard the news. (Sai - thêm "been" để đúng ngữ pháp) 2. You needn’t **have done** all this work. (Sai - thay thế "do" thành "done") 3. ü (Đúng) 4. You must be **tired** after working so hard. (Sai - thay thế "tired" để đúng ngữ pháp, "must" thường không được sử dụng với tính từ) 5. ü (Đúng) 6. You must **have been** driving too fast. (Sai - thêm "have been" để đúng ngữ pháp) 7. ü (Đúng) 8. If he is not in the office, he must **be** at home. (Sai - thêm "be" để đúng ngữ pháp)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Gia Bao

15/08/2025

message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

You must have be surprised when you heard the news.

Sai ở have be → phải là have been.

$⇒$ You must have been surprised when you heard the news.


2. You needn't have do all this work.

Sai ở have do → phải là have done.

$⇒$ You needn't have done all this work.


3. The window must have been broken on purpose.

$⇒$ cấu trúc must have been + V3 chuẩn.


4. You must tired after working so hard.

Sai ở must tired → phải là must be tired hoặc must have been tired (tùy thời điểm).

$⇒$  You must be tired after working so hard.


5. One of the men may have died on the mountain.

$⇒$ cấu trúc may have + V3 diễn tả khả năng quá khứ.


6. You must been driving too fast.

Sai ở must been → phải là must have been.

$⇒$ You must have been driving too fast.


7. The thief must have come in through the window.

$⇒$ cấu trúc must have + V3.


8. If he is not in the office, he must at home.

Sai ở must at home → thiếu động từ be.

$⇒$ If he is not in the office, he must be at home.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved