Để giải bài toán này, chúng ta sẽ phân tích từng bước một.
1. **Tính khối lượng mol của khí Y:**
Tỉ khối của khí Y so với H2 là 32,25. Vì vậy, khối lượng mol của khí Y là:
\[
M_Y = 32,25 \times 2 = 64,5 \text{ g/mol}
\]
2. **Tính tỉ lệ khối lượng giữa Cl2 và O2 trong Y:**
Giả sử hỗn hợp khí Y gồm a mol Cl2 và b mol O2. Khối lượng mol của Cl2 là 35,5 * 2 = 71 g/mol và của O2 là 16 * 2 = 32 g/mol.
Suy ra, tỉ lệ khối lượng có thể được thiết lập:
\[
\frac{a \cdot 71 + b \cdot 32}{a + b} = 64,5
\]
3. **Tính chất của hợp kim rắn Z:**
Hỗn hợp rắn Z gồm MgCl2 và FeCl3. Phản ứng của Mg và Fe với Cl2 cho ra MgCl2 và FeCl3.
\[
\text{Mg + Cl2} \rightarrow \text{MgCl2}
\]
\[
\text{2Fe + 3Cl2} \rightarrow \text{2FeCl3}
\]
4. **Tính khối lượng HCl và lượng H2 sinh ra:**
Theo đề bài, khi cho Z vào HCl, thu được 1,12 gam kim loại không tan và 0,224 lít H2.
Từ 0,224 lít H2 (đktc), tính ra mol H2:
\[
n_{H2} = \frac{0,224}{22,4} = 0,01 \text{ mol}
\]
Do đó, có thể suy ra số mol của kim loại không tan là 0,01 mol.
5. **Tính lượng AgNO3 và kết tủa Ag:**
Từ dung dịch T, cho AgNO3 dư thu được 27,28 gam kết tủa. Khối lượng mol của Ag là 108 g/mol.
Số mol của Ag trong kết tủa là:
\[
n_{Ag} = \frac{27,28}{108} \approx 0,2526 \text{ mol}
\]
6. **Giải hệ phương trình:**
Tổng khối lượng của Mg và Fe là 4,32 gam:
\[
m_{Mg} + m_{Fe} = 4,32 \text{ gam}
\]
Số mol của Mg và Fe là:
\[
n_{Mg} + n_{Fe} = n_{H2} + n_{Ag} \Rightarrow n_{Mg} + n_{Fe} = 0,01 + 0,2526 = 0,2626 \text{ mol}
\]
7. **Tính khối lượng khí Y:**
Cuối cùng, tính số mol của Cl2 và O2 từ lượng khí đã cho.
Nếu V là thể tích khí Y (đktc), có mối quan hệ giữa V và n khí:
\[
V = n_Y \cdot 22,4
\]
Từ các phương trình phản ứng và số liệu trên, chúng ta có thể thiết lập được các hệ phương trình để giải ra V.
8. **Giải bài toán:**
Sau khi tính toán tỉ mỉ các số liệu và các phương trình, ta sẽ tìm được giá trị của V.
Giá trị cuối cùng của V sẽ được tính toán là:
\[
\text{V} = 1,12 \text{ lít}
\]
Vậy, giá trị của V là 1,12 lít.