Cho tôi đáp án câu 1

Câu 1: (0,25 điểm x 8) Giải các phương trình lượng giác sau:. $a.~\sin x=-\frac12$ $b.~\s
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Bảo Đạt
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a. $\sin x=-\frac12$ Ta có: $\sin x=-\frac12$ $\Leftrightarrow \sin x=\sin(-\frac{\pi}{6})$ $\Leftrightarrow x=-\frac{\pi}{6}+k2\pi$ hoặc $x=\frac{7\pi}{6}+k2\pi$, $k\in\mathbb{Z}$ b. $\sin x=0$ Ta có: $\sin x=0$ $\Leftrightarrow x=k\pi$, $k\in\mathbb{Z}$ c. $\sin x=\frac43$ Phương trình vô nghiệm vì $|\sin x| \leq 1$ nhưng $\frac43 > 1$ d. $\cos x=\cos\frac{3\pi}{8}$ Ta có: $\cos x=\cos\frac{3\pi}{8}$ $\Leftrightarrow x=\frac{3\pi}{8}+k2\pi$ hoặc $x=-\frac{3\pi}{8}+k2\pi$, $k\in\mathbb{Z}$ e. $\cos x=-\frac{\sqrt2}{2}$ Ta có: $\cos x=-\frac{\sqrt2}{2}$ $\Leftrightarrow \cos x=\cos(\frac{3\pi}{4})$ $\Leftrightarrow x=\frac{3\pi}{4}+k2\pi$ hoặc $x=-\frac{3\pi}{4}+k2\pi$, $k\in\mathbb{Z}$ f. $\cos x=-1$ Ta có: $\cos x=-1$ $\Leftrightarrow x=\pi+k2\pi$, $k\in\mathbb{Z}$ g. $\tan x=\frac{\sqrt3}{3}$ Ta có: $\tan x=\frac{\sqrt3}{3}$ $\Leftrightarrow \tan x=\tan(\frac{\pi}{6})$ $\Leftrightarrow x=\frac{\pi}{6}+k\pi$, $k\in\mathbb{Z}$ h. $\cot x=\frac{\sqrt3}{3}$ Ta có: $\cot x=\frac{\sqrt3}{3}$ $\Leftrightarrow \cot x=\cot(\frac{\pi}{3})$ $\Leftrightarrow x=\frac{\pi}{3}+k\pi$, $k\in\mathbb{Z}$ Câu 2: a. $\sin(2x-\frac\pi3)=-\frac{\sqrt3}2$ Ta có: $2x - \frac{\pi}{3} = -\frac{\pi}{3} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 2x - \frac{\pi}{3} = \frac{2\pi}{3} + k2\pi$ $2x = k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 2x = \pi + k2\pi$ $x = k\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{\pi}{2} + k\pi$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = k\pi$ hoặc $x = \frac{\pi}{2} + k\pi$, trong đó $k$ là số nguyên bất kỳ. b. $\cos(2x+\frac{2\pi}{3})=\cos(x-\pi)$ Ta có: $2x + \frac{2\pi}{3} = x - \pi + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 2x + \frac{2\pi}{3} = -x + \pi + k2\pi$ $x = -\frac{5\pi}{3} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 3x = \frac{\pi}{3} + k2\pi$ $x = -\frac{5\pi}{3} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{\pi}{9} + \frac{k2\pi}{3}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = -\frac{5\pi}{3} + k2\pi$ hoặc $x = \frac{\pi}{9} + \frac{k2\pi}{3}$, trong đó $k$ là số nguyên bất kỳ. c. $\sin(\frac{\pi}{4}-x)=\cos3x$ Ta có: $\frac{\pi}{4} - x = \frac{\pi}{2} - 3x + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad \frac{\pi}{4} - x = -\left(\frac{\pi}{2} - 3x\right) + k2\pi$ $2x = \frac{\pi}{4} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 4x = \frac{3\pi}{4} + k2\pi$ $x = \frac{\pi}{8} + k\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{3\pi}{16} + \frac{k\pi}{2}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{\pi}{8} + k\pi$ hoặc $x = \frac{3\pi}{16} + \frac{k\pi}{2}$, trong đó $k$ là số nguyên bất kỳ. d. $\cos(3x)-\sin(2x)$ Ta có: $3x = \frac{\pi}{2} - 2x + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 3x = -\left(\frac{\pi}{2} - 2x\right) + k2\pi$ $5x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{\pi}{2} + k2\pi$ $x = \frac{\pi}{10} + \frac{k2\pi}{5} \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{\pi}{2} + k2\pi$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{\pi}{10} + \frac{k2\pi}{5}$ hoặc $x = -\frac{\pi}{2} + k2\pi$, trong đó $k$ là số nguyên bất kỳ. e. $\cos(\frac{x}{2}+\frac{\pi}{4})=\frac{\sqrt{3}}{2}$ Ta có: $\frac{x}{2} + \frac{\pi}{4} = \frac{\pi}{6} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad \frac{x}{2} + \frac{\pi}{4} = -\frac{\pi}{6} + k2\pi$ $\frac{x}{2} = -\frac{\pi}{12} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad \frac{x}{2} = -\frac{5\pi}{12} + k2\pi$ $x = -\frac{\pi}{6} + k4\pi \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{5\pi}{6} + k4\pi$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = -\frac{\pi}{6} + k4\pi$ hoặc $x = -\frac{5\pi}{6} + k4\pi$, trong đó $k$ là số nguyên bất kỳ. f. $\cot(\frac{\pi}{3}-2x)=1$ Ta có: $\frac{\pi}{3} - 2x = \frac{\pi}{4} + k\pi$ $-2x = -\frac{\pi}{12} + k\pi$ $x = \frac{\pi}{24} - \frac{k\pi}{2}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{\pi}{24} - \frac{k\pi}{2}$, trong đó $k$ là số nguyên bất kỳ. g. $\tan(x-\frac{\pi}{5}).\cot(2x+\frac{\pi}{6})=1$ Ta có: $x - \frac{\pi}{5} = \frac{\pi}{2} - (2x + \frac{\pi}{6}) + k\pi$ $3x = \frac{13\pi}{30} + k\pi$ $x = \frac{13\pi}{90} + \frac{k\pi}{3}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{13\pi}{90} + \frac{k\pi}{3}$, trong đó $k$ là số nguyên bất kỳ. h. $\tan(3x-\frac{\pi}{2})+\cot x=0$ Ta có: $3x - \frac{\pi}{2} = -x + k\pi$ $4x = \frac{\pi}{2} + k\pi$ $x = \frac{\pi}{8} + \frac{k\pi}{4}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{\pi}{8} + \frac{k\pi}{4}$, trong đó $k$ là số nguyên bất kỳ. Câu 3: Câu a. \( \sin^2 x - 3 \sin x + 2 = 0 \) Đặt \( y = \sin x \). Phương trình trở thành: \[ y^2 - 3y + 2 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ y^2 - 3y + 2 = 0 \] \[ \Delta = (-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 2 = 9 - 8 = 1 \] \[ y = \frac{3 \pm \sqrt{1}}{2} \] \[ y = \frac{3 + 1}{2} = 2 \quad \text{hoặc} \quad y = \frac{3 - 1}{2} = 1 \] Do \( \sin x \) nằm trong khoảng \([-1, 1]\), nên \( y = 2 \) không thỏa mãn. Vậy ta có: \[ \sin x = 1 \] Giải phương trình \( \sin x = 1 \): \[ x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Câu b. \( 3 \tan^2 x - 10 \tan x + 3 = 0 \) Đặt \( t = \tan x \). Phương trình trở thành: \[ 3t^2 - 10t + 3 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ 3t^2 - 10t + 3 = 0 \] \[ \Delta = (-10)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 3 = 100 - 36 = 64 \] \[ t = \frac{10 \pm \sqrt{64}}{2 \cdot 3} \] \[ t = \frac{10 \pm 8}{6} \] \[ t = \frac{10 + 8}{6} = \frac{18}{6} = 3 \quad \text{hoặc} \quad t = \frac{10 - 8}{6} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3} \] Vậy ta có: \[ \tan x = 3 \quad \text{hoặc} \quad \tan x = \frac{1}{3} \] Giải phương trình \( \tan x = 3 \): \[ x = \arctan 3 + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Giải phương trình \( \tan x = \frac{1}{3} \): \[ x = \arctan \left(\frac{1}{3}\right) + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Tóm lại: a. \( x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \) b. \( x = \arctan 3 + k\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \arctan \left(\frac{1}{3}\right) + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \) Câu 4: Câu a: $\cos2x + 3\sin x - 2 = 0$ Điều kiện xác định: Không có điều kiện hạn chế nào cho phương trình này. Ta có: \[ \cos2x + 3\sin x - 2 = 0 \] Sử dụng công thức $\cos2x = 1 - 2\sin^2x$, ta có: \[ 1 - 2\sin^2x + 3\sin x - 2 = 0 \] \[ -2\sin^2x + 3\sin x - 1 = 0 \] Đặt $t = \sin x$, ta có phương trình bậc hai: \[ -2t^2 + 3t - 1 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ t = \frac{-3 \pm \sqrt{9 - 4(-2)(-1)}}{2(-2)} = \frac{-3 \pm \sqrt{9 - 8}}{-4} = \frac{-3 \pm 1}{-4} \] \[ t = \frac{-3 + 1}{-4} = \frac{-2}{-4} = \frac{1}{2} \] \[ t = \frac{-3 - 1}{-4} = \frac{-4}{-4} = 1 \] Vậy $\sin x = \frac{1}{2}$ hoặc $\sin x = 1$. Khi $\sin x = \frac{1}{2}$: \[ x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{5\pi}{6} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Khi $\sin x = 1$: \[ x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Câu b: $\cos2x + 3\cos x - 4 = 0$ Điều kiện xác định: Không có điều kiện hạn chế nào cho phương trình này. Ta có: \[ \cos2x + 3\cos x - 4 = 0 \] Sử dụng công thức $\cos2x = 2\cos^2x - 1$, ta có: \[ 2\cos^2x - 1 + 3\cos x - 4 = 0 \] \[ 2\cos^2x + 3\cos x - 5 = 0 \] Đặt $t = \cos x$, ta có phương trình bậc hai: \[ 2t^2 + 3t - 5 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ t = \frac{-3 \pm \sqrt{9 + 40}}{4} = \frac{-3 \pm \sqrt{49}}{4} = \frac{-3 \pm 7}{4} \] \[ t = \frac{-3 + 7}{4} = \frac{4}{4} = 1 \] \[ t = \frac{-3 - 7}{4} = \frac{-10}{4} = -\frac{5}{2} \] Vì $\cos x$ không thể lớn hơn 1 hoặc nhỏ hơn -1, nên chỉ có nghiệm $\cos x = 1$. Khi $\cos x = 1$: \[ x = k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Câu c: $\sin2x - 2\sin x = 0$ Điều kiện xác định: Không có điều kiện hạn chế nào cho phương trình này. Ta có: \[ \sin2x - 2\sin x = 0 \] Sử dụng công thức $\sin2x = 2\sin x \cos x$, ta có: \[ 2\sin x \cos x - 2\sin x = 0 \] \[ 2\sin x (\cos x - 1) = 0 \] Từ đây suy ra: \[ \sin x = 0 \quad \text{hoặc} \quad \cos x = 1 \] Khi $\sin x = 0$: \[ x = k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Khi $\cos x = 1$: \[ x = k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Câu 5: Để giải phương trình \(\sin x = \frac{1}{2}\) trong khoảng \(x \in (0; \pi)\), chúng ta sẽ làm như sau: 1. Nhắc lại giá trị của \(\sin x\) trong khoảng \(0 < x < \pi\): - Trong khoảng \(0 < x < \pi\), \(\sin x\) nhận các giá trị từ 0 đến 1. 2. Xác định các góc mà \(\sin x = \frac{1}{2}\): - Ta biết rằng \(\sin \left(\frac{\pi}{6}\right) = \frac{1}{2}\). - Ngoài ra, trong khoảng \(0 < x < \pi\), còn có \(\sin \left(\frac{5\pi}{6}\right) = \frac{1}{2}\). 3. Kiểm tra các giá trị này trong khoảng \(0 < x < \pi\): - \(\frac{\pi}{6}\) nằm trong khoảng \(0 < x < \pi\). - \(\frac{5\pi}{6}\) cũng nằm trong khoảng \(0 < x < \pi\). 4. Kết luận: - Các nghiệm của phương trình \(\sin x = \frac{1}{2}\) trong khoảng \(0 < x < \pi\) là \(x = \frac{\pi}{6}\) hoặc \(x = \frac{5\pi}{6}\). Do đó, các nghiệm của phương trình \(\sin x = \frac{1}{2}\) trong khoảng \(0 < x < \pi\) là: \[ x = \frac{\pi}{6} \text{ hoặc } x = \frac{5\pi}{6} \] Câu 6: Để giải phương trình \(\sin(4x + \frac{\pi}{3}) = \cos(3x)\) trong khoảng \((0, 2\pi)\), chúng ta sẽ sử dụng công thức chuyển đổi giữa sin và cos. Bước 1: Chuyển đổi \(\cos(3x)\) thành \(\sin\) theo công thức \(\cos(\theta) = \sin(\frac{\pi}{2} - \theta)\). \[ \cos(3x) = \sin\left(\frac{\pi}{2} - 3x\right) \] Bước 2: Thay vào phương trình ban đầu: \[ \sin\left(4x + \frac{\pi}{3}\right) = \sin\left(\frac{\pi}{2} - 3x\right) \] Bước 3: Phương trình \(\sin A = \sin B\) có nghiệm tổng quát là: \[ A = B + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad A = \pi - B + k2\pi \quad \text{với} \quad k \in \mathbb{Z} \] Áp dụng vào phương trình trên: 1. \(4x + \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{2} - 3x + k2\pi\) \[ 4x + 3x = \frac{\pi}{2} - \frac{\pi}{3} + k2\pi \] \[ 7x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \] \[ x = \frac{\pi}{42} + \frac{k2\pi}{7} \] 2. \(4x + \frac{\pi}{3} = \pi - \left(\frac{\pi}{2} - 3x\right) + k2\pi\) \[ 4x + \frac{\pi}{3} = \pi - \frac{\pi}{2} + 3x + k2\pi \] \[ 4x - 3x = \pi - \frac{\pi}{2} - \frac{\pi}{3} + k2\pi \] \[ x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \] Bước 4: Tìm các nghiệm \(x\) trong khoảng \((0, 2\pi)\): 1. \(x = \frac{\pi}{42} + \frac{k2\pi}{7}\) - Với \(k = 0\): \(x = \frac{\pi}{42}\) - Với \(k = 1\): \(x = \frac{\pi}{42} + \frac{2\pi}{7} = \frac{\pi}{42} + \frac{12\pi}{42} = \frac{13\pi}{42}\) - Với \(k = 2\): \(x = \frac{\pi}{42} + \frac{4\pi}{7} = \frac{\pi}{42} + \frac{24\pi}{42} = \frac{25\pi}{42}\) - Với \(k = 3\): \(x = \frac{\pi}{42} + \frac{6\pi}{7} = \frac{\pi}{42} + \frac{36\pi}{42} = \frac{37\pi}{42}\) - Với \(k = 4\): \(x = \frac{\pi}{42} + \frac{8\pi}{7} = \frac{\pi}{42} + \frac{48\pi}{42} = \frac{49\pi}{42} > 2\pi\) 2. \(x = \frac{\pi}{6} + k2\pi\) - Với \(k = 0\): \(x = \frac{\pi}{6}\) - Với \(k = 1\): \(x = \frac{\pi}{6} + 2\pi = \frac{\pi}{6} + \frac{12\pi}{6} = \frac{13\pi}{6} > 2\pi\) Bước 5: Kết luận các nghiệm trong khoảng \((0, 2\pi)\): \[ x = \frac{\pi}{42}, \frac{13\pi}{42}, \frac{25\pi}{42}, \frac{37\pi}{42}, \frac{\pi}{6} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved