Bài tập 11:
Câu 1: Antony can play tennis and football.
- Giải thích: "And" (và) dùng để nối hai danh từ hoặc hành động có cùng tính chất. Antony có thể chơi cả tennis và bóng đá.
Câu 2: This hat is expensive, but I still want to buy it.
- Giải thích: "But" (nhưng) dùng để nối hai mệnh đề có ý nghĩa đối lập. Chiếc mũ này đắt, nhưng tôi vẫn muốn mua nó.
Câu 3: Jenny got up late this morning, so she missed the bus.
- Giải thích: "So" (vì vậy) dùng để chỉ kết quả. Jenny dậy muộn, vì vậy cô ấy đã lỡ xe buýt.
Câu 4: My father is watching TV, for my mother is reading a magazine.
- Giải thích: "For" (bởi vì) dùng để đưa ra lý do cho mệnh đề trước. Bố tôi đang xem TV, bởi vì mẹ tôi đang đọc tạp chí.
Câu 5: The children don't want to play outside, for it is very cold.
- Giải thích: "For" (bởi vì) dùng để chỉ lý do. Trẻ con không muốn ra ngoài chơi, vì trời rất lạnh.
Câu 6: This is a very expensive hotel, so only rich people stay here.
- Giải thích: "So" (vì vậy) dùng để chỉ kết quả. Đây là một khách sạn rất đắt đỏ, vì vậy chỉ có người giàu mới ở đây.
Câu 7: Linda hates seafood, and I hate it too.
- Giải thích: "And" (và) dùng để nối hai ý tương đồng. Linda ghét hải sản, và tôi cũng vậy.
Câu 8: You can stay at home, or you can go shopping with me.
- Giải thích: "Or" (hoặc) dùng để đưa ra sự lựa chọn. Bạn có thể ở nhà, hoặc đi mua sắm với tôi.
Câu 9: I go to bed immediately, for I am tired after a hard-working day.
- Giải thích: "For" (bởi vì) dùng để chỉ lý do. Tôi đi ngủ ngay lập tức, vì tôi đã mệt sau một ngày làm việc vất vả.
Câu 10: There is no one in the living room, but the TV is on.
- Giải thích: "But" (nhưng) dùng để nối hai mệnh đề có ý nghĩa đối lập. Không có ai trong phòng khách, nhưng TV vẫn đang bật.