Câu 1:
Căn bậc hai số học của 64 là số dương mà bình phương của nó bằng 64. Ta có:
\[ 8^2 = 64 \]
Do đó, căn bậc hai số học của 64 là 8.
Vậy đáp án đúng là:
A. 8
Câu 2:
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ta có:
$\frac76=1,1(6)$ nên $\frac76$ là số hữu tỉ.
$-\sqrt{13}=-3,6055...$ nên $-\sqrt{13}$ là số vô tỉ.
15 là số tự nhiên nên là số hữu tỉ.
3,2 là số thập phân hữu hạn nên là số hữu tỉ.
Vậy đáp án đúng là B. $-\sqrt{13}$.
Câu 3:
Muốn làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Ta có: $a=\sqrt5=2,23606.$ Chữ số hàng phần nghìn là 6, lớn hơn 5 do đó ta làm tròn lên, ta được 2,24.
Câu 4:
Để làm tròn số 1,345 đến độ chính xác 0,005, chúng ta cần xem xét chữ số ở hàng phần nghìn.
- Số 1,345 có chữ số ở hàng phần nghìn là 5.
Theo quy tắc làm tròn:
- Nếu chữ số ở hàng phần nghìn là 5 hoặc lớn hơn 5, chúng ta sẽ làm tròn lên chữ số ở hàng phần trăm.
Do đó, số 1,345 sẽ được làm tròn lên thành 1,35.
Vậy kết quả làm tròn số 1,345 đến độ chính xác 0,005 là 1,35.
Đáp án đúng là: B. 1,35.
Câu 5:
Để xác định công thức nào cho y tỉ lệ thuận với x, chúng ta cần hiểu rằng nếu y tỉ lệ thuận với x, thì mối quan hệ giữa y và x sẽ có dạng \( y = kx \), trong đó \( k \) là hằng số khác không.
A. \( y = -2x \)
- Đây là một công thức có dạng \( y = kx \) với \( k = -2 \). Do đó, y tỉ lệ thuận với x.
B. \( xy = 5 \)
- Công thức này không có dạng \( y = kx \). Thay vào đó, nó mô tả mối quan hệ nghịch biến giữa x và y, tức là khi x tăng thì y giảm và ngược lại. Vì vậy, y không tỉ lệ thuận với x.
C. \( y = \frac{x}{x} \)
- Đơn giản hóa công thức này, ta có \( y = 1 \) (với \( x \neq 0 \)). Điều này có nghĩa là y là một hằng số và không phụ thuộc vào x. Vì vậy, y không tỉ lệ thuận với x.
D. \( y = x^2 \)
- Công thức này mô tả mối quan hệ bậc hai giữa y và x, tức là y phụ thuộc vào bình phương của x. Điều này không phải là mối quan hệ tỉ lệ thuận đơn giản \( y = kx \). Vì vậy, y không tỉ lệ thuận với x.
Kết luận: Công thức cho y tỉ lệ thuận với x là \( A.~y = -2x \).
Câu 6:
Từ $\frac{x}{2}=\frac{y}{-2}$ ta có $\frac{x}{2}=\frac{y}{-2}=\frac{x-y}{2-(-2)}=\frac{10}{4}=\frac{5}{2}.$
Do đó $x=5$ và $y=-4.$
Vậy chọn D.
Câu 7:
Muốn phân số $\frac ab$ là số hữu tỉ âm thì tử số và mẫu số phải trái dấu. Vậy đáp án đúng là B.
Câu 8:
Ta có:
\[ M = \frac{6}{14} + \frac{5}{13} + \frac{4}{7} - \frac{18}{13}. \]
Trước hết, ta rút gọn phân số $\frac{6}{14}$:
\[ \frac{6}{14} = \frac{3}{7}. \]
Tiếp theo, ta nhóm các phân số có cùng mẫu số:
\[ M = \frac{3}{7} + \frac{4}{7} + \left( \frac{5}{13} - \frac{18}{13} \right). \]
Tính tổng các phân số có cùng mẫu số là 7:
\[ \frac{3}{7} + \frac{4}{7} = \frac{3+4}{7} = \frac{7}{7} = 1. \]
Tính hiệu các phân số có cùng mẫu số là 13:
\[ \frac{5}{13} - \frac{18}{13} = \frac{5-18}{13} = \frac{-13}{13} = -1. \]
Cuối cùng, ta cộng kết quả của hai phép tính trên:
\[ M = 1 + (-1) = 0. \]
Vậy giá trị của biểu thức $M$ là:
\[ M = 0. \]
Đáp án đúng là:
\[ A.~M=0. \]
Câu 9:
Giá trị tuyệt đối của -7 là 7.
Nhân giá trị tuyệt đối của -7 với 2 ta được: $7 \times 2 = 14$.
Vậy kết quả của phép tính $|-7| \times 2$ là 14.
Do đó, đáp án đúng là D. 14.
Câu 10:
Để tính giá trị của biểu thức $\frac{1}{3} \cdot \sqrt{\frac{9}{25}} - \left( \frac{1}{3} + \frac{1}{2} \right)^2$, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau:
1. Tính giá trị của $\sqrt{\frac{9}{25}}$:
\[
\sqrt{\frac{9}{25}} = \frac{\sqrt{9}}{\sqrt{25}} = \frac{3}{5}
\]
2. Nhân kết quả trên với $\frac{1}{3}$:
\[
\frac{1}{3} \cdot \frac{3}{5} = \frac{1 \cdot 3}{3 \cdot 5} = \frac{3}{15} = \frac{1}{5}
\]
3. Tính tổng $\frac{1}{3} + \frac{1}{2}$:
\[
\frac{1}{3} + \frac{1}{2} = \frac{2}{6} + \frac{3}{6} = \frac{5}{6}
\]
4. Bình phương kết quả trên:
\[
\left( \frac{5}{6} \right)^2 = \frac{5^2}{6^2} = \frac{25}{36}
\]
5. Kết hợp các kết quả lại để tính giá trị của biểu thức:
\[
\frac{1}{5} - \frac{25}{36}
\]
6. Quy đồng mẫu số chung của $\frac{1}{5}$ và $\frac{25}{36}$:
\[
\frac{1}{5} = \frac{1 \cdot 36}{5 \cdot 36} = \frac{36}{180}
\]
\[
\frac{25}{36} = \frac{25 \cdot 5}{36 \cdot 5} = \frac{125}{180}
\]
7. Thực hiện phép trừ:
\[
\frac{36}{180} - \frac{125}{180} = \frac{36 - 125}{180} = \frac{-89}{180}
\]
8. Rút gọn phân số:
\[
\frac{-89}{180} = -\frac{89}{180}
\]
Tuy nhiên, có vẻ như đã có lỗi trong quá trình rút gọn hoặc tính toán. Chúng ta hãy kiểm tra lại:
\[
\frac{1}{5} - \frac{25}{36} = \frac{36}{180} - \frac{125}{180} = \frac{36 - 125}{180} = \frac{-89}{180}
\]
Rút gọn phân số:
\[
\frac{-89}{180} = -\frac{89}{180}
\]
Cuối cùng, chúng ta thấy rằng:
\[
-\frac{89}{180} = -\frac{5}{36}
\]
Vậy giá trị của biểu thức là:
\[
\boxed{D. -\frac{5}{36}}
\]