Giúp mình với!

Câu 15: Phương trình $\sin2x-2\cos x=0$ có họ nghiệm là: $A.~x=\frac\pi2+k\pi,~k\in\
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tr Mey
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 15: Để giải phương trình \(\sin2x - 2\cos x = 0\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Biến đổi phương trình: \[ \sin2x - 2\cos x = 0 \] Ta biết rằng \(\sin2x = 2\sin x \cos x\). Thay vào phương trình: \[ 2\sin x \cos x - 2\cos x = 0 \] 2. Nhóm các hạng tử chung: \[ 2\cos x (\sin x - 1) = 0 \] 3. Giải phương trình tích bằng 0: Phương trình trên sẽ bằng 0 nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0: \[ 2\cos x = 0 \quad \text{hoặc} \quad \sin x - 1 = 0 \] 4. Giải từng trường hợp: - Trường hợp 1: \(2\cos x = 0\) \[ \cos x = 0 \] Giải phương trình này: \[ x = \frac{\pi}{2} + k\pi \quad \text{với} \quad k \in \mathbb{Z} \] - Trường hợp 2: \(\sin x - 1 = 0\) \[ \sin x = 1 \] Giải phương trình này: \[ x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \quad \text{với} \quad k \in \mathbb{Z} \] 5. Kết hợp các nghiệm: Các nghiệm từ cả hai trường hợp đều có dạng: \[ x = \frac{\pi}{2} + k\pi \quad \text{với} \quad k \in \mathbb{Z} \] Vậy, họ nghiệm của phương trình \(\sin2x - 2\cos x = 0\) là: \[ \boxed{x = \frac{\pi}{2} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}} \] Đáp án đúng là: \(A.~x=\frac\pi2+k\pi,~k\in\mathbb{Z}\). Câu 16: Để giải phương trình \(\sin 3x = \sin x\), chúng ta sẽ sử dụng công thức tổng quát cho phương trình \(\sin A = \sin B\): \[ \sin A = \sin B \implies A = B + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad A = \pi - B + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Áp dụng công thức này vào phương trình \(\sin 3x = \sin x\): 1. Trường hợp thứ nhất: \[ 3x = x + k2\pi \implies 2x = k2\pi \implies x = k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] 2. Trường hợp thứ hai: \[ 3x = \pi - x + k2\pi \implies 4x = \pi + k2\pi \implies x = \frac{\pi}{4} + k\frac{\pi}{2} \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Vậy tập nghiệm của phương trình \(\sin 3x = \sin x\) là: \[ \{k\pi,~k \in \mathbb{Z}\} \cup \left\{\frac{\pi}{4} + l\frac{\pi}{2},~l \in \mathbb{Z}\right\} \] So sánh với các đáp án đã cho, ta thấy rằng đáp án đúng là: \[ B.~\{k\pi,~k \in \mathbb{Z}; \frac{\pi}{4} + l\frac{\pi}{2},~l \in \mathbb{Z}\} \] Câu 17: Để giải phương trình $\sin x = \frac{1}{2}$, chúng ta cần tìm các giá trị của $x$ sao cho sin của nó bằng $\frac{1}{2}$. Biết rằng: \[ \sin \left( \frac{\pi}{6} \right) = \frac{1}{2} \] và \[ \sin \left( \frac{5\pi}{6} \right) = \frac{1}{2} \] Do đó, các nghiệm của phương trình $\sin x = \frac{1}{2}$ trong khoảng $[0, 2\pi]$ là: \[ x = \frac{\pi}{6} \quad \text{và} \quad x = \frac{5\pi}{6} \] Trong các nghiệm này, nghiệm dương nhỏ nhất là: \[ x = \frac{\pi}{6} \] Vậy, nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình $\sin x = \frac{1}{2}$ là: \[ \boxed{\frac{\pi}{6}} \] Câu 18: Để giải phương trình $\sin x = \frac{1}{2}$, chúng ta cần tìm các giá trị của $x$ sao cho sin của nó bằng $\frac{1}{2}$. Biết rằng: \[ \sin \left( \frac{\pi}{6} \right) = \frac{1}{2} \] và \[ \sin \left( \frac{5\pi}{6} \right) = \frac{1}{2} \] Do tính chất tuần hoàn của hàm sin, các nghiệm tổng quát của phương trình $\sin x = \frac{1}{2}$ là: \[ x = \frac{\pi}{6} + 2k\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{5\pi}{6} + 2k\pi \quad \text{với} \quad k \in \mathbb{Z} \] Chúng ta cần tìm nghiệm âm lớn nhất. Xét các giá trị âm gần nhất: 1. Với $k = -1$: \[ x = \frac{\pi}{6} - 2\pi = \frac{\pi}{6} - \frac{12\pi}{6} = -\frac{11\pi}{6} \] \[ x = \frac{5\pi}{6} - 2\pi = \frac{5\pi}{6} - \frac{12\pi}{6} = -\frac{7\pi}{6} \] 2. Với $k = -2$: \[ x = \frac{\pi}{6} - 4\pi = \frac{\pi}{6} - \frac{24\pi}{6} = -\frac{23\pi}{6} \] \[ x = \frac{5\pi}{6} - 4\pi = \frac{5\pi}{6} - \frac{24\pi}{6} = -\frac{19\pi}{6} \] Trong các nghiệm trên, nghiệm âm lớn nhất là: \[ -\frac{7\pi}{6} \] Vậy nghiệm âm lớn nhất của phương trình $\sin x = \frac{1}{2}$ là: \[ \boxed{-\frac{7\pi}{6}} \] Câu 19: Để giải phương trình \(\sin 2x - \cos x = 0\) trong khoảng \([0, 2\pi]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Biến đổi phương trình: \[ \sin 2x - \cos x = 0 \] Ta biết rằng \(\sin 2x = 2 \sin x \cos x\). Thay vào phương trình: \[ 2 \sin x \cos x - \cos x = 0 \] 2. Phân tích thành nhân tử: \[ \cos x (2 \sin x - 1) = 0 \] 3. Giải từng trường hợp: - Trường hợp 1: \(\cos x = 0\) \[ x = \frac{\pi}{2} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Trong khoảng \([0, 2\pi]\): \[ x = \frac{\pi}{2}, \frac{3\pi}{2} \] - Trường hợp 2: \(2 \sin x - 1 = 0\) \[ 2 \sin x = 1 \implies \sin x = \frac{1}{2} \] Trong khoảng \([0, 2\pi]\): \[ x = \frac{\pi}{6}, \frac{5\pi}{6} \] 4. Liệt kê tất cả các nghiệm trong khoảng \([0, 2\pi]\): \[ x = \frac{\pi}{6}, \frac{\pi}{2}, \frac{5\pi}{6}, \frac{3\pi}{2} \] 5. Tính tổng \(T\) của các nghiệm: \[ T = \frac{\pi}{6} + \frac{\pi}{2} + \frac{5\pi}{6} + \frac{3\pi}{2} \] Đưa về cùng mẫu số chung: \[ T = \frac{\pi}{6} + \frac{3\pi}{6} + \frac{5\pi}{6} + \frac{9\pi}{6} = \frac{18\pi}{6} = 3\pi \] Vậy tổng \(T\) của tất cả các nghiệm thuộc đoạn \([0, 2\pi]\) của phương trình \(\sin 2x - \cos x = 0\) là: \[ \boxed{T = 3\pi} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved