Giúpp tôi vs

Câu 7. Để xác định chuyển động của các trạm thảm hiểm không gian, tại sa
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ☭𝕃ê♕ℕ𝕘ọ𝕔♕ℚ𝕦𝕒𝕟𝕘ᵛᶰシ 2k10♏️
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải từng câu bạn yêu cầu: **Câu 7:** Tại sao không chọn hệ quy chiếu gắn với Trái Đất để xác định chuyển động của các trạm thám hiểm không gian? - Trái Đất quay quanh trục và đồng thời chuyển động quanh Mặt Trời nên hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không cố định trong không gian vũ trụ. => Chọn đáp án **C. không cố định trong không gian vũ trụ.** --- **Câu 8:** Vận tốc ca nô so với mặt nước đứng yên: \( v_{cn/mn} = 10 m/s \) Vận tốc dòng nước: \( v_{dn} = 4 m/s \) 1. Ca nô đi xuôi dòng: \( v_{cn/bờ} = v_{cn/mn} + v_{dn} = 10 + 4 = 14 m/s \) => Chọn A. 14 m/s 2. Ca nô đi ngược dòng: \( v_{cn/bờ} = v_{cn/mn} - v_{dn} = 10 - 4 = 6 m/s \) => Chọn C. 6 m/s --- **Câu 9:** Quãng đường: 6 km Vận tốc thuyền trong nước yên lặng: \( v_{thuyền} = 5 km/h \) Vận tốc nước chảy: \( v_{nước} = 1 km/h \) 1. Vận tốc thuyền so với bờ: - Xuôi dòng: \( v_{thuyền/bờ} = 5 + 1 = 6 km/h \) - Ngược dòng: \( v_{thuyền/bờ} = 5 - 1 = 4 km/h \) => Chọn D. 6km/h; 4km/h 2. Thời gian chuyển động: - Thời gian đi xuôi dòng: \( t_1 = \frac{6}{6} = 1 \) giờ - Thời gian đi ngược dòng: \( t_2 = \frac{6}{4} = 1.5 \) giờ - Tổng thời gian: \( t = t_1 + t_2 = 2.5 \) giờ = 2h30' => Chọn A. 2h30' --- **Câu 10:** Thời gian xuôi dòng: 4 giờ Thời gian ngược dòng: 5 giờ Vận tốc dòng nước: 4 km/h Gọi vận tốc xuồng so với dòng nước là \( v \), quãng đường AB là \( s \). Ta có: \[ \begin{cases} \frac{s}{v + 4} = 4 \\ \frac{s}{v - 4} = 5 \end{cases} \] Từ 2 phương trình: \( s = 4(v + 4) = 5(v - 4) \) Giải: \( 4v + 16 = 5v - 20 \Rightarrow 5v - 4v = 16 + 20 = 36 \Rightarrow v = 36 \) km/h Thay vào \( s = 4(v + 4) = 4(36 + 4) = 4 \times 40 = 160 \) km => Chọn A. 36 km/h; 160 km --- **Câu 11:** Thuyền buồm chạy ngược dòng sau 1 giờ đi được 10 km Vận tốc dòng nước (gỗ trôi): sau 1 phút trôi \( \frac{100}{3} m = \frac{100}{3} \times \frac{1}{1000} = \frac{1}{30} \) km Vận tốc dòng nước: \[ v_{nước} = \frac{1}{30} \times 60 = 2 \text{ km/h} \] Vận tốc thuyền so với bờ khi ngược dòng: \[ v_{thuyền/bờ} = \frac{10 km}{1 h} = 10 km/h \] Vận tốc thuyền so với nước: \[ v_{thuyền/nước} = v_{thuyền/bờ} + v_{nước} = 10 + 2 = 12 km/h \] => Chọn D. 12 km/h --- **Câu 12:** Xe I: 50 km/h Xe II: 30 km/h 1. Hai xe cùng chiều: Vận tốc tương đối của xe I so với II: \[ v_{I/II} = v_I - v_{II} = 50 - 30 = 20 km/h \] Chọn B. 20 km/h 2. Hai xe ngược chiều: \[ v_{I/II} = v_I + v_{II} = 50 + 30 = 80 km/h \] Chọn C. 80 km/h --- **Câu 13:** Ô tô A: 70 km/h Ô tô B: 65 km/h (cùng chiều) Vận tốc của A so với B: \[ v_{A/B} = 70 - 65 = 5 km/h \] Chọn B. 5 km/h --- **Câu 14:** Tàu A: 60 km/h Tàu B: 80 km/h 1. Cùng chiều: \[ v_{A/B} = v_A - v_B = 60 - 80 = -20 km/h \] Chọn D. -20 km/h 2. Ngược chiều: \[ v_{A/B} = v_A + v_B = 60 + 80 = 140 km/h \] Chọn B. 140 km/h --- **Câu 15:** A ngồi trên tàu chuyển động 15 km/h (chiều dương) B ngồi trên tàu chuyển động 10 km/h ngược chiều (nghĩa là -10 km/h) Vận tốc của B đối với A: \[ v_{B/A} = v_B - v_A = (-10) - 15 = -25 km/h \] Chọn D. -25 km/h --- **Câu 16:** Quãng đường AB = 18 km Vận tốc ca nô đối với nước: \( u = 16.2 km/h \) Vận tốc nước đối với bờ: \( v = 5.4 km/h \) Thời gian chạy xuôi dòng: \[ t_1 = \frac{18}{16.2 + 5.4} = \frac{18}{21.6} = 0.8333 \text{ h} = 50 \text{ phút} \] Thời gian chạy ngược dòng: \[ t_2 = \frac{18}{16.2 - 5.4} = \frac{18}{10.8} = 1.6667 \text{ h} = 1 \text{ giờ } 40 \text{ phút} \] Tổng thời gian: \[ t = t_1 + t_2 = 0.8333 + 1.6667 = 2.5 \text{ h} = 2 \text{ giờ } 30 \text{ phút} \] Chọn C. 2 giờ 30 phút --- **Câu 17:** Khoảng cách: 20 km Tốc độ xe I: \( v_1 \) Tốc độ xe II: \( v_2 \) - Chạy ngược chiều gặp nhau sau 15 phút = 0.25 h: \[ v_1 + v_2 = \frac{20}{0.25} = 80 km/h \] - Chạy cùng chiều, xe I đuổi kịp xe II sau 1 giờ: \[ v_1 - v_2 = \frac{20}{1} = 20 km/h \] Giải hệ: \[ \begin{cases} v_1 + v_2 = 80 \\ v_1 - v_2 = 20 \end{cases} \Rightarrow 2v_1 = 100 \Rightarrow v_1 = 50, v_2 = 30 \] Tính biểu thức: \[ 2v_1 + 7v_2 = 2 \times 50 + 7 \times 30 = 100 + 210 = 310 km/h \] Gần nhất với 315 km/h. Chọn D. 315 km/h --- **Câu 18:** Ô tô vận tốc: 50 km/h Mưa rơi thẳng đứng (so với mặt đất) Trên kính cửa xe, các giọt mưa tạo góc 60° với phương thẳng đứng Ta xét vectơ vận tốc của mưa so với xe: - Vận tốc mưa theo phương thẳng đứng: \( v_v \) - Vận tốc xe theo phương ngang: 50 km/h Góc giữa vectơ vận tốc mưa so với xe và phương thẳng đứng là 60°, nên: \[ \tan 60^\circ = \frac{v_{xe}}{v_0} \Rightarrow v_0 = \frac{v_{xe}}{\tan 60^\circ} = \frac{50}{\sqrt{3}} \approx 28.87 km/h \] Tốc độ giọt mưa so với mặt đất là: \[ v_m = \sqrt{v_0^2 + v_{xe}^2} = \sqrt{(28.87)^2 + 50^2} \approx \sqrt{833.3 + 2500} = \sqrt{3333.3} \approx 57.7 km/h \] Giá trị \( v_0 + v_m \approx 28.87 + 57.7 = 86.57 km/h \) Không có đáp án cụ thể, nhưng gần giá trị là khoảng 85-90 km/h. --- Nếu bạn cần giải thích chi tiết cho câu nào, vui lòng báo!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved