So sánh cơ chế phân bào nguyên nhiễm (mitosis) và phân bào giảm nhiễm (meiosis) về các giai đoạn, cơ chế phân ly nhiễm sắc thể, và kết quả cuối cùng. Giải thích tầm quan trọng của từng loại phân bào đố...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của gaidepcuto
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là bảng so sánh và phần giải thích tầm quan trọng của nguyên phân (mitosis) và giảm phân (meiosis) ở sinh vật: 1. So sánh cơ chế phân bào 1.1. Số lần phân chia và kết quả cuối cùng • Nguyên phân (Mitosis) – Một lần phân chia. – Từ một tế bào mẹ 2n tạo ra 2 tế bào con đều 2n (sao chép toàn bộ bộ NST). • Giảm phân (Meiosis) – Hai lần phân chia liên tiếp (Meiosis I và Meiosis II). – Từ một tế bào mẹ 2n tạo ra 4 tế bào con đều n (giảm một nửa bộ NST). 1.2. Các giai đoạn chính • Nguyên phân gồm 4 pha: 1) Kì trung gian (Interphase): NST nhân đôi thành 2 cromatit chị em. 2) Kì đầu (Prophase): NST co xoắn, màng nhân tan, thoi phân bào hình thành. 3) Kì giữa (Metaphase): NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo, mỗi NST gắn với 2 cực thoi. 4) Kì sau (Anaphase): Chromatit chị em tách nhau về hai cực. 5) Kì cuối (Telophase) & phân chia tế bào (Cytokinesis): Màng nhân tái lập, tế bào chất phân đôi. • Giảm phân gồm 2 đợt: – Meiosis I (chia đôi số lượng NST) 1) Prophase I: • NST kép đóng xoắn mạnh. • Homologous chromosomes tìm và bắt cặp (synapsis). • Xảy ra trao đổi chéo (crossing-over) giữa cromatit không chị em → nơi trao đổi gọi là chiasma. • Màng nhân và nhân con tan, thoi phân bào xuất hiện. 2) Metaphase I: cặp NST kép (tứ bội thể) tập trung ở xích đạo, sợi thoi chỉ gắn với một homologue mỗi bên. 3) Anaphase I: mỗi homologue của cặp tách về hai cực (nhưng cromatit chị em vẫn dính). 4) Telophase I & Cytokinesis: tế bào chia đôi, tạo 2 tế bào con n (mỗi NST gồm 2 cromatit). – Meiosis II (tách cromatit chị em) tương tự nguyên phân: 1) Prophase II: NST cuộn xoắn lại. 2) Metaphase II: NST kép xếp ở xích đạo. 3) Anaphase II: cromatit chị em tách nhau về hai cực. 4) Telophase II & Cytokinesis: hình thành 4 tế bào con n. 1.3. Cơ chế phân ly nhiễm sắc thể • Nguyên phân: phân ly cromatit chị em tại kỳ anaphase → mỗi tế bào con nhận nguyên vẹn bộ NST bố mẹ. • Giảm phân: – Kì anaphase I: phân ly các cặp chromosome tương đồng (homologues) → giảm một nửa số NST. – Kì anaphase II: phân ly cromatit chị em như nguyên phân. 2. Kết quả di truyền • Nguyên phân: hai tế bào con di truyền giống hệt tế bào mẹ, giữ nguyên tính đồng nhất di truyền. • Giảm phân: – Nhờ sắp xếp độc lập của các cặp NST (luật phân ly độc lập) và trao đổi chéo chiasma → sinh ra tính đa dạng di truyền. – Tế bào con mang tổ hợp NST bố mẹ mới lạ. 3. Tầm quan trọng sinh học 3.1. Nguyên phân (Mitosis) • Sinh trưởng: tăng số lượng tế bào, làm cơ thể lớn lên. • Sửa chữa, thay thế mô: thay thế tế bào chết, tế bào bị tổn thương (da, niêm mạc, gan, tủy xương…). • Sinh sản vô tính (đơn bào, thực vật không hạt, nấm): tạo cá thể mới di truyền giống hệt bố mẹ. 3.2. Giảm phân (Meiosis) • Sinh sản hữu tính: tạo giao tử (tinh trùng, trứng) hoặc bào tử (ở thực vật). • Duy trì ổn định bộ NST loài qua các thế hệ (giảm từ 2n về n rồi hợp nhất về 2n khi thụ tinh). • Tạo biến dị tổ hợp: nguồn nguyên liệu thô cho tiến hóa, giúp quần thể thích nghi với thay đổi môi trường. Tóm lại, nguyên phân giúp cơ thể sinh vật phát triển, tái tạo và sinh sản vô tính, còn giảm phân là chìa khóa của sinh sản hữu tính và đa dạng di truyền, đóng vai trò then chốt trong tiến hóa và duy trì ổn định bộ NST.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved