giúp mình với

B. Tuyên tập 30 ác tổng ơn c.. CHƯƠNG I. HÀM SỐ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN ĐỀ SỐ 8 Môn: TOÁN 12 (Đ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của linh khánh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{2024}{x-1} \), chúng ta cần xét giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến \( +\infty \) và \( -\infty \). 1. Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to +\infty \): \[ \lim_{x \to +\infty} \frac{2024}{x-1} \] Khi \( x \) tiến đến \( +\infty \), mẫu số \( x-1 \) cũng tiến đến \( +\infty \). Do đó, phân số \( \frac{2024}{x-1} \) sẽ tiến đến 0: \[ \lim_{x \to +\infty} \frac{2024}{x-1} = 0 \] 2. Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to -\infty \): \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{2024}{x-1} \] Khi \( x \) tiến đến \( -\infty \), mẫu số \( x-1 \) cũng tiến đến \( -\infty \). Do đó, phân số \( \frac{2024}{x-1} \) sẽ tiến đến 0: \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{2024}{x-1} = 0 \] Vì cả hai giới hạn đều bằng 0, nên tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{2024}{x-1} \) là đường thẳng \( y = 0 \). Đáp án đúng là: \( D.~y=0 \). Câu 2: Để xác định khoảng mà hàm số \( y = \sqrt{x^2 - 2x} \) đồng biến, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tìm tập xác định của hàm số: Hàm số \( y = \sqrt{x^2 - 2x} \) có nghĩa khi biểu thức dưới dấu căn không âm: \[ x^2 - 2x \geq 0 \] Giải bất phương trình này: \[ x(x - 2) \geq 0 \] Ta có các nghiệm của bất phương trình là: \[ x \leq 0 \quad \text{hoặc} \quad x \geq 2 \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = (-\infty, 0] \cup [2, +\infty) \] 2. Tính đạo hàm của hàm số: Hàm số \( y = \sqrt{x^2 - 2x} \) có thể viết lại thành: \[ y = (x^2 - 2x)^{1/2} \] Áp dụng công thức đạo hàm của hàm hợp: \[ y' = \frac{1}{2}(x^2 - 2x)^{-1/2} \cdot (2x - 2) \] \[ y' = \frac{2x - 2}{2\sqrt{x^2 - 2x}} \] \[ y' = \frac{x - 1}{\sqrt{x^2 - 2x}} \] 3. Xác định khoảng đồng biến: Hàm số đồng biến khi đạo hàm \( y' > 0 \): \[ \frac{x - 1}{\sqrt{x^2 - 2x}} > 0 \] Ta xét dấu của tử số và mẫu số: - Tử số \( x - 1 > 0 \) khi \( x > 1 \) - Mẫu số \( \sqrt{x^2 - 2x} > 0 \) khi \( x^2 - 2x > 0 \), tức là \( x < 0 \) hoặc \( x > 2 \) Kết hợp các điều kiện này, ta có: - Khi \( x > 2 \), cả tử số và mẫu số đều dương, nên \( y' > 0 \). Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \( (2, +\infty) \). Kết luận: Hàm số \( y = \sqrt{x^2 - 2x} \) đồng biến trên khoảng \( (2, +\infty) \). Đáp án đúng là: \( A.~(2;+\infty) \). Câu 3: Để giải bài toán này, ta cần tìm giá trị lớn nhất (M) và giá trị nhỏ nhất (m) của hàm số \( y = f(x) \) trên đoạn \([-1; 2]\) dựa vào bảng biến thiên đã cho. Bước 1: Xác định các điểm cần xét Trên đoạn \([-1; 2]\), ta cần xét các điểm: - Các điểm đầu mút: \( x = -1 \) và \( x = 2 \). - Các điểm mà đạo hàm \( f'(x) = 0 \) hoặc không xác định trong đoạn này: \( x = 0 \) và \( x = 1 \). Bước 2: Tính giá trị của hàm số tại các điểm đã xác định Dựa vào bảng biến thiên: - \( f(-1) = 3 \) - \( f(0) = 0 \) - \( f(1) = 2 \) - \( f(2) = 1 \) Bước 3: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất - Giá trị lớn nhất \( M = 3 \) tại \( x = -1 \). - Giá trị nhỏ nhất \( m = 0 \) tại \( x = 0 \). Bước 4: Tính giá trị của biểu thức \( 5M - 2m \) \[ 5M - 2m = 5 \times 3 - 2 \times 0 = 15 \] Vậy, giá trị của \( 5M - 2m \) là 15. Đáp án đúng là A. 15. Câu 4: Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t được cho bởi đạo hàm của quãng đường theo thời gian, tức là v(t) = s'(t). Ta có: \[ s(t) = -t^3 + 6t^2 \] Tính đạo hàm của s(t): \[ v(t) = s'(t) = \frac{d}{dt}(-t^3 + 6t^2) = -3t^2 + 12t \] Tại thời điểm \( t = 2 \): \[ v(2) = -3(2)^2 + 12(2) = -3(4) + 24 = -12 + 24 = 12 \] Vậy vận tốc của chất điểm tại thời điểm \( t = 2 \) là 12. Đáp án đúng là: D. 12. Câu 5: Để xác định đồ thị của hàm số \( y = -x^3 + 2x^2 - 2x + 1 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xét tính chất của hàm số: - Đây là hàm bậc ba với hệ số của \( x^3 \) là âm, do đó đồ thị sẽ có dạng đi xuống từ trái qua phải. 2. Tìm điểm cắt trục tung: - Khi \( x = 0 \), \( y = 1 \). Vậy đồ thị cắt trục tung tại điểm \( (0, 1) \). 3. Tìm đạo hàm và xét dấu đạo hàm: - Đạo hàm của hàm số là \( y' = -3x^2 + 4x - 2 \). - Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm cực trị: \[ -3x^2 + 4x - 2 = 0 \] \[ \Delta = 4^2 - 4 \cdot (-3) \cdot (-2) = 16 - 24 = -8 \] - Phương trình vô nghiệm, do đó hàm số không có cực trị. 4. Xét giới hạn: - Khi \( x \to +\infty \), \( y \to -\infty \). - Khi \( x \to -\infty \), \( y \to +\infty \). 5. Kết luận: - Đồ thị đi từ góc phần tư thứ hai xuống góc phần tư thứ tư, cắt trục tung tại \( (0, 1) \). Dựa vào các phân tích trên, đồ thị phù hợp là hình B. Câu 6: Để xác định hàm số nào trong các hàm số đã cho là đồng biến trên $\mathbb{R}$, chúng ta cần kiểm tra tính đơn điệu của từng hàm số bằng cách xét đạo hàm của chúng. A. $y = \frac{x+1}{x-2}$ Điều kiện xác định: $x \neq 2$ Đạo hàm: \[ y' = \frac{(x-2) - (x+1)}{(x-2)^2} = \frac{-3}{(x-2)^2} \] Do $(x-2)^2 > 0$ với mọi $x \neq 2$, nên $y' < 0$ với mọi $x \neq 2$. Vậy hàm số này nghịch biến trên các khoảng $(-\infty, 2)$ và $(2, +\infty)$. B. $y = x^2 + 2x$ Đạo hàm: \[ y' = 2x + 2 \] Xét dấu của $y'$: \[ y' = 0 \implies 2x + 2 = 0 \implies x = -1 \] - Với $x < -1$, $y' < 0$ (hàm số nghịch biến) - Với $x > -1$, $y' > 0$ (hàm số đồng biến) Vậy hàm số này không đồng biến trên toàn bộ $\mathbb{R}$. C. $y = x^3 - x^2 + x$ Đạo hàm: \[ y' = 3x^2 - 2x + 1 \] Xét dấu của $y'$: \[ y' = 3x^2 - 2x + 1 \] Ta thấy $3x^2 - 2x + 1$ là một tam thức bậc hai có biệt thức $\Delta = (-2)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 1 = 4 - 12 = -8 < 0$. Do đó, $3x^2 - 2x + 1 > 0$ với mọi $x \in \mathbb{R}$. Vậy $y' > 0$ với mọi $x \in \mathbb{R}$, tức là hàm số này đồng biến trên $\mathbb{R}$. D. $y = x^4 - 3x^2 + 2$ Đạo hàm: \[ y' = 4x^3 - 6x \] Xét dấu của $y'$: \[ y' = 0 \implies 4x^3 - 6x = 0 \implies 2x(2x^2 - 3) = 0 \implies x = 0 \text{ hoặc } x = \pm \sqrt{\frac{3}{2}} \] - Với $x < -\sqrt{\frac{3}{2}}$, $y' < 0$ (hàm số nghịch biến) - Với $-\sqrt{\frac{3}{2}} < x < 0$, $y' > 0$ (hàm số đồng biến) - Với $0 < x < \sqrt{\frac{3}{2}}$, $y' < 0$ (hàm số nghịch biến) - Với $x > \sqrt{\frac{3}{2}}$, $y' > 0$ (hàm số đồng biến) Vậy hàm số này không đồng biến trên toàn bộ $\mathbb{R}$. Kết luận: Hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$ là $y = x^3 - x^2 + x$. Đáp án: C. $y = x^3 - x^2 + x$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved