**NAP 1:**
Phản ứng: \( CO(g) + H_2O(g) \rightarrow CO_2(g) + H_2(g) \) với \( \Delta_rH^0_{298} = -41~kJ \).
1. Giảm nồng độ khí \( H_2 \) - chuyển dịch thuận.
2. Tăng áp suất hệ bằng cách nén khí - chuyển dịch theo chiều có ít phân tử khí hơn (2 bên trái và 2 bên phải đều có 2 phân tử khí) - không tác động.
3. Cho thêm hơi nước - chuyển dịch thuận.
4. Tăng nồng độ khí carbon monoxide (CO) - chuyển dịch thuận.
5. Tăng nhiệt độ - chuyển dịch ngược (phản ứng tỏa nhiệt).
6. Giảm nồng độ khí \( CO_2 \) - chuyển dịch thuận.
Vậy có **4 tác động** làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
**Đáp án:** 4
---
**NAP 2:**
Các chất điện li mạnh trong danh sách là:
- \( Ca(NO_3)_2 \) - muối tan hoàn toàn.
- \( HCl \) - axit mạnh.
- \( Ba(OH)_2 \) - bazơ mạnh.
Các chất còn lại:
- Đường glucose \( C_6H_{12}O_6 \) - không điện li.
- H2S - axit yếu.
- Ethanol \( C_2H_5OH \) - không điện li.
- K2CO3 - muối nhưng không phải chất điện li mạnh.
Vậy có **3 chất điện li mạnh**.
**Đáp án:** 3
---
**NAP 3:**
Cho nước trong ao có \( V = 2000~m^3 \) và \( pH = 4 \).
- \( [H^+] = 10^{-pH} = 10^{-4}~mol/L \).
- Khối lượng nước trong ao: \( 2000~m^3 = 2000000~L \).
- Tổng số mol \( H^+ \) có trong ao: \( n_{H^+} = 2000000~L \times 10^{-4}~mol/L = 200~mol \).
Để tăng pH lên 8, cần giảm nồng độ ion \( H^+ \):
- \( [H^+] = 10^{-8}~mol/L \).
- Số mol cần đạt được: \( n_{H^+} = 2000000~L \times 10^{-8}~mol/L = 20~mol \).
Số mol \( H^+ \) cần trung hòa:
\( n_{H^+} ban đầu - n_{H^+} sau = 200 - 20 = 180~mol \).
Sử dụng \( Ca(OH)_2 \) (từ vôi sống):
- \( Ca(OH)_2 \) phân ly thành \( Ca^{2+} + 2OH^- \).
- Để trung hòa 180 mol \( H^+ \), cần \( 90~mol \) \( Ca(OH)_2 \).
Khối lượng của vôi sống:
- 1 mol \( CaO \) có khối lượng khoảng 56g.
- Khối lượng cần của \( CaO = 90~mol \times 56~g/mol \times \frac{100}{80} = 6750~g \).
**Đáp án:** 6750 g
---
**NAP 4:**
Phản ứng giữa \( H_2SO_4 \) và \( KOH \):
- Phương trình: \( H_2SO_4 + 2KOH \rightarrow K_2SO_4 + 2H_2O \).
Số mol \( KOH \) đã thêm:
\( n_{KOH} = 0,6~mol/L \times 0,1~L = 0,06~mol \).
Sau phản ứng, ion OH dư:
- Ion OH cần được trung hòa:
200 ml HCl 0,2 M = \( n_{HCl} = 0,2~mol/L \times 0,2~L = 0,04~mol \).
Tổng số mol ion OH từ \( KOH \) và \( H_2SO_4 \):
- Ion OH dư = \( 0,06~mol - 0,04~mol = 0,02~mol \).
Số mol \( H_2SO_4 \) phản ứng:
\( \frac{0,06~mol - 0,02~mol}{2} = 0,02~mol \).
Thể tích dung dịch mẫu \( A \) là \( 0,2~L \).
Nồng độ mol của mẫu A:
\( C = \frac{n_{H_2SO_4}}{V} = \frac{0,02~mol}{0,2~L} = 0,1~mol/L \).
**Đáp án:** 0,1 M
---
**NAP 5:**
Cho \( 0,04~mol~SO_2 \) và \( 0,06~mol~O_2 \) vào bình 2 lít.
Phản ứng: \( 2SO_2 + O_2 \rightarrow 2SO_3 \).
Khi đạt cân bằng, lượng \( SO_2 \) còn lại là \( 0,02~mol \).
Số mol \( SO_2 \) đã phản ứng: \( 0,04 - 0,02 = 0,02~mol \) (tức là 1/2 mol \( O_2 \) đã phản ứng).
Số mol \( O_2 \) đã phản ứng: \( 0,02~mol \) nên số mol còn lại là:
\( 0,06 - 0,01 = 0,05~mol \).
Tính số mol \( SO_3 \) tạo thành:
- Số mol \( SO_3 \) = \( 0,02~mol \).
Tính \( K_c \):
\[
K_c = \frac{[SO_3]^2}{[SO_2]^2[O_2]} = \frac{(0,02/2)^2}{(0,02/2)^2(0,05/2)} = \frac{(0,01)^2}{(0,01)^2(0,025)} = \frac{1}{0,025} = 40.
\]
**Đáp án:** 40
---
**NAP 6:**
Các hợp chất hữu cơ:
1. C4H8 - hydrocarbon (alkane).
2. CH3COOH - không phải hydrocarbon (axit).
3. HCHO - hydrocarbon (aldehyde).
4. C2H5 - hydrocarbon (alkane).
5. CH3NH2 - không phải hydrocarbon (amine).
Vậy có **3 chất là hydrocarbon**.
**Đáp án:** 3
---
HẾT