Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

Câu 5. Hòa tan 3,5 gam kim loại sắt bởi 18,375 gam dung dịch $H_2S
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/09/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện theo các bước sau: ### a) Tính khối lượng muối trong dung dịch A **Bước 1: Xác định số mol Fe** - Khối lượng của sắt (Fe) là 3,5 gam. - Khối lượng mol của Fe = 56 g/mol. \[ n_{Fe} = \frac{3,5 \text{ g}}{56 \text{ g/mol}} \approx 0,0625 \text{ mol} \] **Bước 2: Tính số mol $H_2SO_4$ trong dung dịch** - Dung dịch $H_2SO_4$ 80% có khối lượng 18,375 g, nên khối lượng $H_2SO_4$ trong dung dịch là: \[ m_{H_2SO_4} = 0,8 \times 18,375 \text{ g} = 14,7 \text{ g} \] - Khối lượng mol của $H_2SO_4$ = 98 g/mol. \[ n_{H_2SO_4} = \frac{14,7 \text{ g}}{98 \text{ g/mol}} \approx 0,15 \text{ mol} \] **Bước 3: Xét phản ứng giữa Fe và $H_2SO_4$** - Phương trình phản ứng là: \[ Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + SO_2 + H_2O \] - Theo phản ứng, 1 mol Fe phản ứng với 1 mol $H_2SO_4$ để tạo ra 1 mol $FeSO_4$. **Bước 4: Tính số mol của muối $FeSO_4$** - Từ số mol Fe (0,0625 mol) và $H_2SO_4$ (0,15 mol), sắt là tác chất hạn chế. \[ n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,0625 \text{ mol} \] **Bước 5: Tính khối lượng muối $FeSO_4$** - Khối lượng mol của $FeSO_4$ = 56 + 32 + 4 = 96 g/mol. \[ m_{FeSO_4} = n_{FeSO_4} \times 96 \text{ g/mol} = 0,0625 \times 96 \approx 6 \text{ g} \] **Đáp án a: Khối lượng muối trong A là 6 g.** ### b) Tính khối lượng chất rắn m sau khi nung **Bước 1: Tính số mol $NaOH$ cần dùng** - Dung dịch $NaOH$ dư được cho vào dung dịch A, trong đó có $FeSO_4$. Phản ứng giữa $FeSO_4$ và $NaOH$ là: \[ FeSO_4 + 2NaOH \rightarrow Fe(OH)_2 + Na_2SO_4 \] **Bước 2: Tính số mol $Fe(OH)_2$ tạo thành** - Số mol $FeSO_4$ = 0,0625 mol. Vì vậy, số mol $NaOH$ cần là: \[ n_{NaOH} = 2 \times n_{FeSO_4} = 2 \times 0,0625 = 0,125 \text{ mol} \] **Bước 3: Tính khối lượng của $Fe(OH)_2$** - Khối lượng mol của $Fe(OH)_2$ = 56 + 2(16 + 1) = 56 + 34 = 90 g/mol. \[ m_{Fe(OH)_2} = n_{Fe(OH)_2} \times 90 \text{ g/mol} = 0,0625 \times 90 \approx 5,625 \text{ g} \] **Bước 4: Tính khối lượng sau khi nung** - Khi nung $Fe(OH)_2$, sản phẩm tạo thành là $FeO$ và $H_2O$: \[ Fe(OH)_2 \rightarrow FeO + H_2O \] Khối lượng của $H_2O$ thoát ra sẽ không được tính vào khối lượng cuối cùng. Khối lượng của $FeO$ = 56 + 16 = 72 g/mol. Số mol của $FeO$ tạo thành cũng sẽ bằng số mol của $Fe(OH)_2$, tức là 0,0625 mol. \[ m_{FeO} = n_{FeO} \times 72 \text{ g/mol} = 0,0625 \times 72 \approx 4,5 \text{ g} \] **Đáp án b: Khối lượng chất rắn m sau khi nung là 4,5 g.**
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved