Chúng ta sẽ lần lượt giải từng câu hỏi trong bài tập hóa học này.
**Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố sodium (Na) có Z=11. Sodium là**
- Số nguyên tử (Z) của Sodium là 11, có nghĩa là nó có 11 electron. Cấu hình electron của Na là 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹. Nguyên tố này thuộc nhóm IA và là một nguyên tố s.
- Đáp án: **C. nguyên tố s.**
---
**Câu 1: Nguyên tử thuộc nguyên tố X có sự phân bố electron như sau 2, 8, 8, 3. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là**
- Tổng số electron là 2 + 8 + 8 + 3 = 21, nên Z = 21. Nguyên tố này nằm ở chu kỳ 4 và nhóm IIIA.
- Đáp án: **A. ô 21, chu kì 4, nhóm IIIA.**
---
**Câu 2: Nguyên tử thuộc nguyên tố Y có sự phân bố electron như sau 2, 8, 4. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là**
- Tổng số electron là 2 + 8 + 4 = 14, nên Z = 14. Nguyên tố này nằm ở chu kỳ 4 và nhóm IVA.
- Đáp án: **C. ô 14, chu kì 4, nhóm IVA.**
---
**Câu 3: Nguyên tử thuộc nguyên tố Z có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron. Vị trí của Z trong bảng tuần hoàn là**
- Tổng số electron là 2 + 8 + 7 = 17, nên Z = 17. Nguyên tố này nằm ở chu kỳ 3 và nhóm VIIA.
- Đáp án: **C. ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA.**
---
**Câu 4: Nguyên tố X có Z = 26. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là**
- Nguyên tố có Z = 26 là sắt (Fe), nằm ở chu kỳ 4 và nhóm VIIIB.
- Đáp án: **B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.**
---
**Câu 5: Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học. Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố ở nhóm IIA, chu kì 3**
- Nguyên tố ở nhóm IIA, chu kỳ 3 là Magnesium với ký hiệu hóa học là Mg.
- Đáp án: **D. Magnesium, Mg.**
---
**Câu 6: Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học. Hãy cho biết tên, nguyên tử khối của nguyên tổ ở ô 9**
- Nguyên tố ở ô 9 là Fluorine, có nguyên tử khối khoảng 19,998.
- Đáp án: **B. Fluorine, 19,998.**
---
**Câu 7: Khối lượng của nguyên tử fluorine là $31,5557.10^{-2}kg.$ Khối lượng của fluorine theo amu là**
- Khối lượng 1 amu = $1.66053906660 \times 10^{-27} kg$, tính toán sẽ cho ra khoảng 19,000.
- Đáp án: **C. 19,000.**
---
**Câu 8: Hydrogen là nguyên tố nhẹ nhất trong tất cả các nguyên tố và phổ biến nhất trong vũ trụ. Phát biểu nào dưới đây không đúng**
- Phát biểu D là đúng vì trong nguyên tử hydrogen luôn có 1 proton. Cả các phát biểu A, B, C đều đúng.
- Đáp án: **D. Trong nguyên tử hydrogen luôn có 1 proton.** (phát biểu này là đúng, câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu không đúng, do đó không cần chọn).
---
**Câu 9: Silicon là nguyên tố phổ biến thứ hai trên Trái Đất, tồn tại chủ yếu trong cát và là chất hóa học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Phát biểu nào dưới đây đúng**
- Silicon thuộc chu kì 3, nhóm IVA và số điện tích hạt nhân là 14.
- Đáp án: **D. Số điện tích hạt nhân của Silicon là 14.**
---
**Câu 10: Cation $Y^{2+}$ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^6.$ Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn**
- Cấu hình electron $3s^23p^6$ tương ứng với khí hiếm Ar, nhưng do cation Y có điện tích dương 2, nguyên tố X là Calcium.
- Đáp án: **A. chu kì 4, nhóm IIA.**
---
**Câu 11: Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm**
- Nguyên tố B, Al, TI, In đều thuộc nhóm IIIA.
- Đáp án: **B. B, Al, TI, In.**
---
**Câu 12: Những nguyên tố thuộc cùng một chu kì**
- Nguyên tố Al, Cu, Ar, S đều thuộc chu kỳ 3.
- Đáp án: **B. Al, Cu, Ar, S.**
---
**Câu 13: Anion X" có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^6.$ Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn**
- Cấu hình electron $3s^23p^6$ tương ứng với khí hiếm Ar, nhưng do là anion, X có thể là Cl⁻.
- Đáp án: **B. chu kì 3, nhóm VIIA.**
---
**Câu 14: Cation $x^2$ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $2s^22p^6.$ Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn**
- Cấu hình electron $2s^22p^6$ tương ứng với khí hiếm Ne, nhưng cation này có thể là Magnesium.
- Đáp án: **D. chu kì 3, nhóm IIIA.**
---
**Câu 15: Anion $X^2$ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $2s^22p^6.$ Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn**
- Anion này có thể là O²⁻ hoặc S²⁻. Chúng có số electron như khí hiếm Neon.
- Đáp án: **B. chu kì 2, nhóm VIA.** (Dựa vào các nguyên tố có số electron giống như cấu hình.)
Hy vọng những giải đáp trên giúp ích cho bạn trong việc học và ôn tập hóa học!