câu bị động

9. The teacher is going to tell a story. 10. Mary is cutting the cak
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của cọp
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/09/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Here are the passive voice transformations for the given sentences: 9. A story is going to be told by the teacher. 10. The cake is being cut by Mary with a sharp knife. 11. The women with a red hat were looked at by the children. 12. The victims have been provided with food and clothing by them. 13. English is spoken in almost every corner of the world. 14. This machine must not be used after 5:30 p.m. 15. Luckily for me, my name wasn't called. 16. After class, the chalkboard is always erased by one of the students. 17. The wall must be cleaned before it is painted. 18. The new pupil was told where to sit by them. 19. I knew that he had been told of the meeting by them. 20. I have never been treated with such kindness by anybody. 21. His story is believed by no one. 22. The dam may be broken by a sudden increase in water pressure. 23. Good care must be taken of books borrowed from the library. 24. I was told about it by a man I know. 25. He can never be found at home for he is always on the move. 26. Milk is used for making butter and cheese. 27. Human life has been completely changed by Science and Technology. 28. My Cole was used to being visited by John at weekends.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

9. The teacher is going to tell a story.

  • Câu bị động: A story is going to be told by the teacher.
  • Giải thích:
  • Tân ngữ của câu chủ động là "a story".
  • Thì của động từ "is going to tell" là thì tương lai gần (going to + verb). Khi chuyển sang bị động, cấu trúc này sẽ là "is/am/are going to be + V3/ed".
  • Động từ "tell" ở dạng quá khứ phân từ là "told".
  • "by the teacher" là tác nhân.

10. Mary is cutting the cake with a sharp knife.

  • Câu bị động: The cake is being cut by Mary with a sharp knife.
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "the cake".
  • Thì: Hiện tại tiếp diễn (is/am/are + V-ing). Khi chuyển sang bị động, cấu trúc là "is/am/are + being + V3/ed".
  • Động từ "cut" ở dạng quá khứ phân từ vẫn là "cut".
  • "by Mary with a sharp knife" là tác nhân và cách thức.

11. The children looked at the women with a red hat.

  • Câu bị động: The women with a red hat were looked at by the children.
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "the women with a red hat".
  • Thì: Quá khứ đơn (looked). Khi chuyển sang bị động, cấu trúc là "was/were + V3/ed".
  • "looked" ở dạng quá khứ phân từ là "looked".
  • Lưu ý: Cụm "looked at" là một động từ kép (phrasal verb). Khi chuyển sang bị động, giới từ "at" vẫn giữ nguyên.
  • "by the children" là tác nhân.

12. They have provided the victims with food and clothing.

  • Câu bị động: The victims have been provided with food and clothing by them.
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "the victims".
  • Thì: Hiện tại hoàn thành (have + V3/ed). Khi chuyển sang bị động, cấu trúc là "have/has + been + V3/ed".
  • Động từ "provide" ở dạng quá khứ phân từ là "provided".
  • "by them" là tác nhân.

13. People speak English in almost every corner of the world.

  • Câu bị động: English is spoken in almost every corner of the world (by people).
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "English".
  • Thì: Hiện tại đơn (speak). Khi chuyển sang bị động, cấu trúc là "is/am/are + V3/ed".
  • Động từ "speak" ở dạng quá khứ phân từ là "spoken".
  • "by people" thường được lược bỏ vì "people" quá chung chung và không quan trọng.

14. You mustn't use this machine after 5:30 p.m.

  • Câu bị động: This machine mustn't be used after 5:30 p.m. (by you).
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "this machine".
  • Đây là câu mệnh lệnh với động từ khiếm khuyết "mustn't". Khi chuyển sang bị động, ta dùng "mustn't be + V3/ed".
  • Động từ "use" ở dạng quá khứ phân từ là "used".
  • "by you" thường được lược bỏ trong các câu mệnh lệnh vì người nghe (you) đã rõ.

15. Luckily for me, they didn't call my name.

  • Câu bị động: Luckily for me, my name wasn't called (by them).
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "my name".
  • Thì: Quá khứ đơn phủ định (didn't call). Khi chuyển sang bị động, cấu trúc là "was/were + not + V3/ed".
  • Động từ "call" ở dạng quá khứ phân từ là "called".
  • "by them" có thể lược bỏ.

16. After class, one of the students always erases the chalk board.

  • Câu bị động: After class, the chalk board is always erased by one of the students.
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "the chalk board".
  • Thì: Hiện tại đơn (erases) với trạng từ tần suất "always". Khi chuyển sang bị động, trạng từ tần suất giữ nguyên vị trí (sau động từ "to be"). Cấu trúc là "is/am/are + always + V3/ed".
  • Động từ "erase" ở dạng quá khứ phân từ là "erased".
  • "by one of the students" là tác nhân.

17. You must clean the wall before you paint it.

  • Câu bị động: The wall must be cleaned before it is painted (by you).
  • Giải thích:
  • Câu này có hai mệnh đề. Chúng ta sẽ chuyển từng mệnh đề sang bị động.
  • Mệnh đề 1: "You must clean the wall". Tân ngữ là "the wall". Thì với động từ khiếm khuyết "must" là "must be + V3/ed". "clean" -> "cleaned".
  • Mệnh đề 2: "you paint it". Tân ngữ là "it" (thay thế cho "the wall"). Thì: Hiện tại đơn. "is + V3/ed". "paint" -> "painted".
  • "by you" được lược bỏ ở cả hai mệnh đề.

18. They told the new pupil where to sit.

  • Câu bị động: The new pupil was told where to sit (by them).
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "the new pupil".
  • Thì: Quá khứ đơn (told). Cấu trúc bị động: "was/were + V3/ed".
  • Động từ "tell" ở dạng quá khứ phân từ là "told".
  • "by them" được lược bỏ.

19. I knew that they had told him of the meeting.

  • Câu bị động: I knew that he had been told of the meeting (by them).
  • Giải thích:
  • Câu này có hai mệnh đề. Mệnh đề chính "I knew" không thay đổi. Chúng ta chỉ chuyển mệnh đề phụ sang bị động.
  • Mệnh đề phụ: "they had told him of the meeting". Tân ngữ trực tiếp là "him".
  • Thì: Quá khứ hoàn thành (had told). Khi chuyển sang bị động, cấu trúc là "had + been + V3/ed".
  • Động từ "tell" ở dạng quá khứ phân từ là "told".
  • "by them" được lược bỏ.

20. Nobody has ever treated me with such kindness.

  • Câu bị động: I have never been treated with such kindness (by nobody).
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "me".
  • Thì: Hiện tại hoàn thành (has treated). Cấu trúc bị động: "have/has + been + V3/ed".
  • "Nobody" là một từ mang nghĩa phủ định. Khi chuyển sang bị động, ta dùng "never" thay thế cho "nobody" và bỏ "ever" (hoặc giữ "ever" nếu câu chủ động không có "nobody").
  • Động từ "treat" ở dạng quá khứ phân từ là "treated".
  • Lưu ý: Nếu dùng "by anyone", câu sẽ là: I have not been treated with such kindness by anyone. Tuy nhiên, cách dùng "never" như trên là phổ biến và tự nhiên hơn.

21. No one believes his story.

  • Câu bị động: His story is not believed (by no one).
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "his story".
  • Thì: Hiện tại đơn (believes). Cấu trúc bị động: "is/am/are + V3/ed".
  • "No one" mang nghĩa phủ định. Khi chuyển sang bị động, ta bỏ "no one" và dùng cấu trúc phủ định thông thường: "is not believed".
  • Động từ "believe" ở dạng quá khứ phân từ là "believed".

22. A sudden increase in water pressure may break the dam.

  • Câu bị động: The dam may be broken by a sudden increase in water pressure.
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "the dam".
  • Động từ khiếm khuyết "may". Cấu trúc bị động: "may be + V3/ed".
  • Động từ "break" ở dạng quá khứ phân từ là "broken".
  • "by a sudden increase in water pressure" là tác nhân.

23. We must take good care of books borrowed from the library.

  • Câu bị động: Books borrowed from the library must be taken good care of (by us).
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "books borrowed from the library".
  • Động từ khiếm khuyết "must". Cấu trúc bị động: "must be + V3/ed".
  • "take good care of" là một cụm động từ. Khi chuyển sang bị động, ta giữ nguyên giới từ "of": "be taken good care of".
  • Động từ "take" ở dạng quá khứ phân từ là "taken".
  • "by us" được lược bỏ.

24. A man I know told me about it.

  • Câu bị động: I was told about it by a man I know.
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "me".
  • Thì: Quá khứ đơn (told). Cấu trúc bị động: "was/were + V3/ed".
  • Động từ "tell" ở dạng quá khứ phân từ là "told".
  • "by a man I know" là tác nhân.

25. We can never find him at home for he is always on the move.

  • Câu bị động: He can never be found at home (by us) for he is always on the move.
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "him".
  • Động từ khiếm khuyết "can". Cấu trúc bị động: "can + be + V3/ed".
  • "never" là trạng từ phủ định, giữ nguyên.
  • Động từ "find" ở dạng quá khứ phân từ là "found".
  • "by us" được lược bỏ vì không rõ hoặc không quan trọng.

26. They use milk for making butter and cheese.

  • Câu bị động: Milk is used for making butter and cheese (by them).
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "milk".
  • Thì: Hiện tại đơn (use). Cấu trúc bị động: "is/am/are + V3/ed".
  • Động từ "use" ở dạng quá khứ phân từ là "used".
  • "by them" được lược bỏ.

27. Science and Technology have completely changed human life.

  • Câu bị động: Human life has been completely changed by Science and Technology.
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "human life".
  • Thì: Hiện tại hoàn thành (have changed). Cấu trúc bị động: "has/have + been + V3/ed".
  • "Human life" là danh từ số ít nên dùng "has".
  • Động từ "change" ở dạng quá khứ phân từ là "changed".
  • Trạng từ "completely" giữ nguyên vị trí.
  • "by Science and Technology" là tác nhân.

28. John used to visit My Cole at weekends.

  • Câu bị động: My Cole used to be visited at weekends (by John).
  • Giải thích:
  • Tân ngữ: "My Cole".
  • Cấu trúc "used to" diễn tả thói quen trong quá khứ. Khi chuyển sang bị động, ta dùng "used to be + V3/ed".
  • Động từ "visit" ở dạng quá khứ phân từ là "visited".
  • "by John" có thể lược bỏ nếu ngữ cảnh không yêu cầu nhấn mạnh.


Chúc bạn học tốt!

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved