avatar
Thanh Do Thi

12 giờ trước

Giúp mình với!

If you spend less time on computer games QN television programmes, you will have
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thanh Do Thi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
It seems you have provided a list of sentences, but there isn't a specific question associated with them. If you would like me to do something with these sentences, such as correcting them, providing synonyms, or any other request, please clarify! 1. Nam looks brown. He was on holiday last week. He (get) **got** sunburn. 2. Getting plenty of rest is very good. It (help) **helps** you to avoid depression. 3. The Japanese (eat) **eat** a lot of fish so they are very intelligent. 4. If you wash your hands more, you (have) **will have** less chance of catching flu. 5. Eating carrots regularly (help) **helps** you see better. 6. It is very hot outside. Please (wear) **wear** a sun hat when you go out. 7. Do more exercise and you (feel) **will feel** healthier. 8. I don't want (be) **to be** tired tomorrow so I go to bed early. 9. Nowadays, I don't feel well. I often (feel) **feel** sick and weak. 10. People who (smile) **smile** more are happier and they live longer. 1. We stayed at home **and** watched a film. 2. I want to buy a new car, **but** I don't have enough money. 3. She had a terrible headache last night, **so** she couldn't go out. 4. I eat cakes, **but** I also eat biscuits; I don't like them. 5. Would you like cakes **or** biscuits with your coffee? 6. My job is very interesting, **but** it is very tiring. 7. We can go by bus, **or** we can walk. 8. My classmate studies very hard, **so** she always gets good marks. 9. You had better hurry up, **or** you will be late. 10. The Japanese eat healthily, **so** they have high life expectancy. 1. It (be) **is** 10.00. We (learn) **are learning** our lesson. 2. What are you (do) **doing** now? 3. Does your mother (walk) **walk** to work every day? 4. They (not play) **do not play** soccer in the morning. 5. Is Hai (work) **working** in the garden at the moment? 6. My brother (do) **is doing** his homework in his room now. He does it every day. 7. James and his brother (play) **are playing** soccer at the moment. They (play) **play** it every afternoon. 8. Where does the old man (live) **live** now? 9. Mr. Smith often (teach) **teaches** class 4A, but this morning he (teach) **is teaching** class BB. 10. It's 7.30 now. She (study) **is studying** Science in the classroom. 11. On Friday, I (have) **have** English. 12. At the moment, I (eat) **am eating** an orange and my sister (play) **is playing** tennis. 13. Now, he (look) **is looking** at his cat. It (eat) **is eating** a mouse in the garden. 14. Phong, An, Ha, and Lan (be) **are** close friends. 15. Does your mother (walk) **walk** to the market? 1. You can avoid diseases by keeping yourself clean. 2. Jim is overweight because he eats too much fast food.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Thiên Hạo (天昊)

9 giờ trước

Bài tập 1: Put the verbs in brackets in the correct tense and form.

1, Nam looks brown. He was on holiday last week. He got sunburn.

  • Giải thích: Hành động "get sunburn" (bị cháy nắng) đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ ("last week"). Do đó, chúng ta dùng thì Quá khứ đơn với động từ "get" chuyển thành "got".


2, Getting plenty of rest is very good. It helps you to avoid depression.

  • Giải thích: Đây là một sự thật hiển nhiên (general truth) về lợi ích của việc nghỉ ngơi. Chúng ta sử dụng thì Hiện tại đơn. Chủ ngữ "It" là số ít nên động từ "help" cần thêm "-s".


3, The Japanese eat a lot of fish so they are very intelligent.

  • Giải thích: Đây là một thói quen hoặc sự thật chung về người Nhật. Chúng ta dùng thì Hiện tại đơn. Chủ ngữ "The Japanese" là số nhiều, nên động từ "eat" giữ nguyên.


4, If you wash your hands more, you will have less chance of catching flu.

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Mệnh đề "If" dùng thì Hiện tại đơn, còn mệnh đề chính dùng thì Tương lai đơn.


5, Eating carrots regularly helps you see better.

  • Giải thích: Giống như câu 2, đây là một sự thật hiển nhiên. Chủ ngữ là "Eating carrots regularly" (danh động từ), tương đương với "It" (số ít). Do đó, động từ "help" cần thêm "-s".


6, It is very hot outside. Please wear a sun hat when you go out.

  • Giải thích: Đây là một câu mệnh lệnh, đưa ra lời khuyên hoặc yêu cầu. Trong câu mệnh lệnh, động từ luôn ở dạng nguyên mẫu không "to".


7, Do more exercise and you will feel healthier.

  • Giải thích: Tương tự câu 4, đây là câu điều kiện loại 1 dạng rút gọn. "Do more exercise" là mệnh đề điều kiện, còn mệnh đề chính dùng Tương lai đơn.


8, I don't want to be tired tomorrow so I go to bed early.

  • Giải thích: Sau động từ "want", chúng ta dùng to V (động từ nguyên mẫu có 'to').


9, Nowadays, I don't feel well. I often feel sick and weak.

  • Giải thích: Trạng từ "often" cho biết đây là một thói quen, một việc thường xuyên xảy ra. Chúng ta dùng thì Hiện tại đơn.


10, People who smile more are happier and they live longer.

  • Giải thích: Đây là một sự thật hiển nhiên. Chúng ta dùng thì Hiện tại đơn. Chủ ngữ "People who smile more" tương đương với "They" (số nhiều) nên động từ "smile" giữ nguyên.


Bài tập 2: Put the verbs in brackets in the correct form.

1, It is 10.00. We are learning our lesson.

  • Giải thích: "It is 10.00" là hiện tại. "at the moment" (ngụ ý) - "We are learning" là hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.


2, What are you doing now?

  • Giải thích: Trạng từ "now" (bây giờ) chỉ một hành động đang diễn ra. Chúng ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn.


3, Does your mother walk to work every day?

  • Giải thích: "Every day" (mỗi ngày) chỉ một thói quen. Chúng ta dùng thì Hiện tại đơn. Đây là câu hỏi nên chúng ta mượn trợ động từ "does" và động từ chính giữ nguyên.


4, They do not play soccer in the morning.

  • Giải thích: "In the morning" thường chỉ một thói quen. Câu này ở dạng phủ định của thì Hiện tại đơn.


5, Is Hai working in the garden at the moment?

  • Giải thích: Cụm từ "at the moment" (ngay lúc này) chỉ một hành động đang diễn ra. Chúng ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn.


6, My brother does his homework in his room now. He does it every day.

  • Giải thích: Câu thứ nhất, "now" chỉ hành động đang diễn ra, vậy phải là is doing. Câu thứ hai, "every day" chỉ thói quen, vậy là does. (Mình nghĩ bài này có chút lỗi, hai câu nên tách biệt để rõ nghĩa hơn).
  • Đáp án chuẩn nhất: My brother is doing his homework in his room now. He does it every day.


7, James and his brother are playing soccer at the moment. They play it every afternoon.

  • Giải thích: "at the moment" (ngay lúc này) dùng Hiện tại tiếp diễn. "every afternoon" (mỗi chiều) dùng Hiện tại đơn.


8, Where is the old man living now?

  • Giải thích: Tương tự câu 2, "now" chỉ hành động đang diễn ra. Chúng ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn.


9, Mr. Smith often teaches class 4A, but this morning he taught class 4B.

  • Giải thích: "often" (thường xuyên) dùng Hiện tại đơn. "this morning" (sáng nay) là thời điểm trong quá khứ nên dùng Quá khứ đơn.


10, It's 7.30 now. She is studying Science in the classroom.

  • Giải thích: "now" (bây giờ) chỉ hành động đang diễn ra. Chúng ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn.


11, On Friday, I have English.

  • Giải thích: "On Friday" (vào thứ Sáu) thường chỉ một thời khóa biểu, một kế hoạch cố định. Chúng ta dùng thì Hiện tại đơn.


12, At the moment, I am eating an orange and my sister is playing tennis.

  • Giải thích: "At the moment" (ngay lúc này) chỉ hai hành động đang xảy ra cùng lúc. Chúng ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn.


13, Now, he is looking at his cat. It is eating a mouse in the garden.

  • Giải thích: Tương tự câu trên, "now" (bây giờ) chỉ hành động đang diễn ra. Chúng ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn.


14, Phong, An, Ha, and Lan are close friends.

  • Giải thích: Đây là một sự thật hiển nhiên. "Phong, An, Ha, and Lan" là chủ ngữ số nhiều, nên động từ "be" chia là "are".


15, Does your mother walk to market?

  • Giải thích: Câu hỏi về thói quen. Chúng ta dùng thì Hiện tại đơn, mượn trợ động từ "does" và động từ chính giữ nguyên.


Chúc bạn học tốt!

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved