07/09/2025
07/09/2025
07/09/2025
Bài tập 1: "Rewrite the sentences" (Viết lại các câu)
Câu trả lời
2, What is your favorite subject? -> What subject do you like best?
Câu 2: "favorite subject" (môn học yêu thích) có ý nghĩa tương đương với "subject you like best" (môn học bạn thích nhất). Cả hai cách nói đều dùng để hỏi về sở thích.
3, There are 35 students in my class. -> My class has 35 students.
Câu 3: "There are..." (có...) là một cấu trúc phổ biến để diễn tả sự tồn tại của một sự vật, sự việc. Cách viết lại sử dụng động từ "has" (có) để chỉ sự sở hữu của "my class" (lớp học của tôi). Hai câu này đều diễn đạt cùng một ý là lớp học có 35 học sinh.
4, Mai live near her school. -> Mai's house isn't far from her school.
Câu 4: "live near" (sống gần) có nghĩa ngược lại với "not far from" (không xa từ). Đây là cách viết lại câu bằng cách sử dụng các từ có nghĩa đối lập nhau.
5, Mary plays the piano very well. -> Mary is good at playing the piano.
Câu 5: "play... very well" (chơi... rất giỏi) và "be good at..." (giỏi về...) là hai cách diễn đạt khác nhau để nói về khả năng làm tốt một việc gì đó.
6, Do you like physics? -> Are you interested in physics?
Câu 6: "like" (thích) và "be interested in" (quan tâm, thích thú) là các động từ/cụm từ diễn tả sở thích. Cả hai câu đều hỏi về việc bạn có thích môn Vật lý hay không.
7, The school has a computer room and a library. -> There is a computer room and a library.
Câu 7: "The school has..." (trường có...) và "There is..." (có...) là hai cấu trúc khác nhau nhưng cùng diễn tả sự tồn tại hoặc sự có mặt của các phòng ban trong trường.
Bài tập 2: "Complete the sentences so that it has similar meaning to the first sentence." (Hoàn thành các câu để chúng có ý nghĩa tương tự với câu đầu tiên.)
Câu trả lời
GIẢI THÍCH CHI TIẾT:
Câu 1: Dựa vào các từ gợi ý "he / excited / about / his / first / day / school", ta thấy "excited" (hào hứng) thường đi với giới từ "about" để chỉ sự hào hứng về một điều gì đó. "First day at school" (ngày đầu tiên ở trường) là một cụm danh từ chỉ sự kiện.
Câu 2: Các từ "all / subjects / has / new / school / interesting" được sắp xếp lại. "All subjects" (tất cả các môn học) là chủ ngữ. Động từ ở đây là "are" (số nhiều, vì chủ ngữ là "subjects"). Cụm "in his new school" (ở trường mới của cậu ấy) bổ nghĩa cho chủ ngữ. "interesting" (thú vị) là tính từ.
Câu 3: Các từ "he / have / new / notebooks / textbooks / pens and pencils / in / his / backpack" được sắp xếp lại. Ta dùng động từ "has" (có) sau chủ ngữ "he" để diễn tả sự sở hữu. Sau đó, ta liệt kê các đồ vật "new notebooks, textbooks, pens, and pencils" và cuối cùng là vị trí "in his backpack" (trong ba lô của cậu ấy).
Câu 4: Dựa vào các từ "he / study / English / Vietnamese / and / Maths / Tuesday", câu này diễn tả hành động đang xảy ra. Chủ ngữ là "he", động từ "study" được chia ở thì hiện tại tiếp diễn là "is studying". Các môn học "English, Vietnamese, and Maths" là tân ngữ, và "on Tuesday" (vào thứ Ba) là trạng ngữ chỉ thời gian.
Câu 5: Dựa vào các từ "do / your / Maths / homework / now", đây là một câu hỏi. "do" là trợ động từ để hỏi, theo sau là chủ ngữ "your" và tân ngữ "Maths homework". Cuối cùng là trạng từ "now".
Chúc bạn học tốt!
07/09/2025
Thanh Vân Đặnghình hơi mờ nên mình cũng kh chắc nữa nha.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời