Câu 192:
Giải thích: Ở độ cao trên 600 m, thường xuất hiện đai rừng nhiệt đới gió mùa và đai rừng núi, bao gồm các loại rừng như rừng thông, rừng lá kim và các loại rừng hỗn hợp khác. Khi độ cao tăng, hệ sinh thái rừng chuyển sang dạng rừng ôn đới hoặc rừng mây.
Đáp án: Đai rừng nhiệt đới gió mùa và đai rừng núi.
Câu 193:
Giải thích: Đai rừng cận nhiệt đới trên núi (độ cao từ 1.000 đến 2.500 m) có khí hậu mát mẻ, độ ẩm cao, lượng mưa nhiều; thực vật chủ yếu là cây lá rộng, cây thường xanh và cây bụi như thông, dẻ, sồi; có cấu trúc phân tầng rõ rệt. Động vật đa dạng gồm chim, thú, bò sát và côn trùng thích nghi với khí hậu mát. Đai rừng này có đa dạng sinh học cao với sự tương tác sinh thái phức tạp.
Đáp án: Đa dạng sinh học phong phú với cây lá rộng, cây thường xanh, cấu trúc rừng phân tầng rõ rệt, khí hậu mát mẻ ẩm ướt và nhiều loài động vật đặc hữu.
Câu 194:
Giải thích: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có nhiều loại khoáng sản quý giá và đa dạng như than đá, sắt, thiếc, chì, kẽm cùng các khoáng sản phi kim loại như đá vôi, cao lanh. Địa hình núi non và cấu trúc địa chất phức tạp tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành mỏ khoáng sản. Chất lượng khoáng sản tốt, có tiềm năng khai thác kinh tế lớn nhưng cũng gây tác động môi trường.
Đáp án: Phong phú đa dạng khoáng sản quý giá, địa chất phức tạp thuận lợi khai thác, đồng thời có tiềm năng và thách thức về môi trường.
Câu 195:
Giải thích: Các loại khoáng sản chính gồm than đá (đặc biệt than nâu ở Quảng Ninh), quặng sắt (Thạch Khê), đồng (mỏ Sin Quyền), chì, kẽm (Lào Cai, Nghệ An), đá vôi (Hà Nam, Ninh Bình), cát sỏi dùng xây dựng, và khoáng sản quý hiếm như đá quý.
Đáp án: Than đá, quặng sắt, đồng, chì, kẽm, đá vôi, cát sỏi và khoáng sản quý hiếm.
Câu 196:
Giải thích: Ngoài khoáng sản kim loại, miền còn có các khoáng sản phi kim loại như than, đá vôi, muối, cát, sỏi, đất sét, rất quan trọng cho phát triển công nghiệp và kinh tế.
Đáp án: Các khoáng sản phi kim loại như than, đá vôi, muối, cát, sỏi, đất sét.
Câu 197:
Giải thích: Vùng thềm lục địa phía đông nam miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu có trữ lượng dầu khí, là nguồn tài nguyên năng lượng quan trọng của Việt Nam.
Đáp án: Khoáng sản dầu khí.
Câu 198:
Giải thích: Dầu khí trong vùng thềm lục địa phía đông nam miền Trung Việt Nam tập trung ở khu vực biển thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các tỉnh lân cận như Đồng Nai, Bình Thuận, với nhiều mỏ dầu khí lớn phục vụ sản xuất và xuất khẩu năng lượng.
Đáp án: Ở vùng biển thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các tỉnh lân cận như Đồng Nai, Bình Thuận.
Câu 199:
Giải thích: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ gồm các tỉnh Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình và một phần Bắc Trung Bộ gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
Đáp án: Từ Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình đến các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
Câu 200:
Giải thích: Địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nổi bật với núi cao (dãy Hoàng Liên Sơn), đồi núi thấp, thung lũng sâu, nhiều sông lớn (sông Đà, sông Mã, sông Lam), tạo nên cảnh quan đa dạng và khí hậu phân hóa rõ rệt.
Đáp án: Địa hình núi cao và đồi núi thấp, thung lũng sâu, nhiều sông lớn, khí hậu đa dạng.
Câu 201:
Giải thích: Dãy núi đặc trưng cho Tây Bắc là dãy Hoàng Liên Sơn, có đỉnh Fansipan cao nhất Việt Nam.
Đáp án: Dãy Hoàng Liên Sơn.
Câu 202:
Giải thích: Dãy Hoàng Liên Sơn kéo dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, nằm chủ yếu ở tỉnh Lào Cai và giáp Lai Châu.
Đáp án: Hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 203:
Giải thích: Các dãy núi giáp biên giới Việt - Lào có độ cao trung bình khoảng 1.000 đến 2.000 mét, một số đỉnh cao trên 2.000 mét, thuộc hệ thống núi Trường Sơn.
Đáp án: Trung bình 1.000 – 2.000 mét.
Câu 204:
Giải thích: Địa hình Bắc Trung Bộ gồm đồi núi thấp, dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam (Trường Sơn Bắc), đồng bằng ven biển nhỏ, thung lũng sông, với sự phân hóa rõ rệt địa hình từ Tây sang Đông.
Đáp án: Đồi núi thấp, dãy núi Bắc Nam, đồng bằng ven biển hẹp, đa dạng địa hình.
Câu 205:
Giải thích: Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ hẹp, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sông lớn cung cấp nước, phát triển nông nghiệp và thủy sản, dân cư tập trung đông, kinh tế nông nghiệp chuyển dịch công nghiệp và dịch vụ.
Đáp án: Đồng bằng hẹp, đất phù sa, khí hậu gió mùa, phát triển nông nghiệp và thủy sản.
Câu 206:
Giải thích: Kiểu địa hình ven biển miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là đồng bằng ven biển kết hợp đồi núi thấp, có đầm lầy, phá và bãi bồi do phù sa bồi đắp.
Đáp án: Đồng bằng ven biển xen kẽ đồi núi thấp và các đầm phá.
Câu 207:
Giải thích: Thềm lục địa miền Nam có xu hướng thu hẹp khi đi về phía Nam, thềm lục địa phía Bắc rộng hơn, phía Nam hẹp và sâu do hoạt động kiến tạo và đặc điểm địa mạo biển sâu.
Đáp án: Thu hẹp dần từ Bắc vào Nam.
Câu 208:
Giải thích: Một số đảo tiêu biểu vùng biển Bắc Trung Bộ gồm Cát Bà (Hải Phòng), Cô Tô (Quảng Ninh), Ngọc Vừng (Vân Đồn, Quảng Ninh), Bạch Long Vĩ (Hải Phòng), nổi tiếng với cảnh đẹp và hệ sinh thái đa dạng.
Đáp án: Cát Bà, Cô Tô, Ngọc Vừng, Bạch Long Vĩ.
Câu 209:
Giải thích: Đỉnh Phan-xi-păng nằm ở Lào Cai, cao 3.147 mét, là đỉnh núi cao nhất Việt Nam và Đông Dương.
Đáp án: 3.147 mét.
Câu 210:
Giải thích: Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thường cao hơn so với miền Bắc và Đông Bắc do ảnh hưởng địa hình và vị trí địa lý, tuy nhiên còn phụ thuộc biến đổi khu vực và thời gian cụ thể.
Đáp án: Cao hơn so với miền Bắc và Đông Bắc.