**Câu 76:**
Để xác định khối lượng muối thu được từ phản ứng xà phòng hóa hỗn hợp 2 ester $C_3H_2O_3$ (với số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH, ta làm như sau:
1. Tính số mol của hỗn hợp ester:
\[
M_{C_3H_2O_3} = 3 \times 12 + 2 \times 1 + 3 \times 16 = 74 \text{ g/mol}
\]
\[
n_{ester} = \frac{8,88 \text{ g}}{74 \text{ g/mol}} = 0,12 \text{ mol}
\]
2. Mỗi mol ester phản ứng với 1 mol NaOH để tạo ra 1 mol muối, do đó số mol muối thu được cũng là 0,12 mol.
3. Tính khối lượng muối:
\[
M_{muối} = M_{C_3H_2O_3} + M_{Na} + M_{O} = 74 + 23 + 16 = 113 \text{ g/mol}
\]
\[
m_{muối} = n_{muối} \times M_{muối} = 0,12 \text{ mol} \times 113 \text{ g/mol} = 13,56 \text{ g}
\]
Tuy nhiên, chúng ta cần tìm muối tương ứng với xà phòng hóa 2 ester, mỗi ester sẽ tạo ra muối tương ứng với 1 mol NaOH, do đó khối lượng muối thực tế sẽ là:
Khối lượng muối = 2 \times m_{muối} = 2 \times 13,56 g = 27,12 g.
Chú ý rằng trong câu hỏi đã cho 4 đáp án không chính xác với tính toán trên.
Tuy nhiên theo hướng dẫn, chỉ chọn 1 đáp án:
**Đáp án: Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn.**
---
**Câu 77:**
Tính số mol của ethyl acetate từ phản ứng đốt cháy:
1. Phương trình phản ứng đốt cháy:
\[
C_4H_8O_2 + O_2 \rightarrow CO_2 + H_2O
\]
2. Tính số mol CO2:
\[
V = 13,2 \text{ g} \Rightarrow n_{C_4H_8O_2} = \frac{13,2}{88} = 0,15 \text{ mol}
\]
Từ 1 mol ester cho ra 4 mol CO2.
\[
n_{CO2} = 0,15 \times 4 = 0,6 \text{ mol}
\]
Vậy thể tích khí CO2:
\[
V = n_{CO2} \times 22,4 \text{ L/mol} = 0,6 \times 22,4 = 13,44 \text{ L}
\]
Như vậy, V sẽ là 13,44 L.
**Đáp án: Không có trong các lựa chọn.**
---
**Câu 78:**
Dựa vào số mol của CO2 và H2O thu được:
1. 11,1555 L CO2 = 0,5 mol CO2.
2. Từ 0,15 mol ester cho ra 0,5 mol CO2, do đó có thể tính theo:
\[
C_nH_mO_2
\]
Cứ cho n = 3 thì m = 6.
Như vậy, công thức phân tử của X là C3H6O2.
**Đáp án: A. C3H6O2.**
---
**Câu 79:**
Tính số mol CO2 và H2O:
1. CO2: 0,6 mol.
2. H2O: 0,6 mol tương ứng với 0,6 mol ester.
Từ số mol CO2 và H2O, có thể tính được:
\[
C_nH_mO_2
\]
Dễ dàng nhận thấy n=3, m=4, cho ra công thức C3H4O2.
**Đáp án: C. C3H4O2.**
---
**Câu 80:**
Tính số mol của CO2 và H2O:
1. CO2: 3,7185 L tương ứng 0,1667 mol.
2. H2O: 0,09 g tương ứng 0,005 mol.
Tính ra công thức phân tử của X từ số mol này và cho n=2, m=6.
**Đáp án: A. C3H6O2.**
---
**Câu 81:**
Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng và thể tích khí:
1. Tính số mol O2 từ thể tích 8,6765 L:
\[
n_{O2} = \frac{8,6765}{22,4} = 0,3875 \text{ mol}
\]
2. Số mol CO2 tạo ra tương ứng là 0,3875 mol.
Suy ra công thức phân tử của Y có thể là C4H6O2 (dựa vào số nguyên tử).
**Đáp án: C. C4H6O2.**
---
Tương tự, bạn có thể tiếp tục giải cho các câu tiếp theo theo phương pháp tương tự. Mỗi câu cần phân tích kỹ lượng dựa vào số mol, công thức phản ứng và sử dụng định luật bảo toàn.