làm trắc nghiệm, có giải thích

0x000 1.II raaied while theechilldren ____ in the garden. A. are
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thành Trung Nguyễn Lê
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Here are the answers to your multiple-choice questions: 1. B. were playing 2. A. watch 3. D. will visit 4. A. goes 5. B. have known 6. A. didn't have 7. C. went 8. D. is carrying 9. A. graduated 10. B. was cooking 11. B. worked 12. C. were having 13. B. has studied 14. D. will travel 15. D. are working 16. A. broke 17. A. drinks 18. B. has done 19. A. is writing If you need explanations for any of the answers, please let me know!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Phạm Phước Tín

6 giờ trước

Thành Trung Nguyễn Lê

Đáp án+ giải thích các bước giải:

1.It rained while the children were playing in the garden. → B

2.I often watch TV in my free time. → A

3.We will visit our grandmother tomorrow. → D

4.My sister goes to school at 6.45 every morning. → A

5.I have known his mother since I was 5 years old. → B

6.Tom didn’t have enough time to finish his report yesterday. → A

7.My mother went to the supermarket yesterday. → C

8.Her team is carrying out a project to recycle food waste now. → D

9.She will graduate from university in two years. → B

10.I was cooking dinner when my friend arrived. → B

11.His father worked in this factory long time ago. → B

12.They were having dinner when the phone rang. → C

13.She has studied English since four o’clock. → B

14.Her family will travel to Ha Noi next year. → D

15.The farmers are working in the field now. → D

16.The war broke out three years ago. → A

17.He drinks a cup of coffee every morning. → A

18.Up to the present, Nam has done good work in his class. → B

19.At present, that author is writing a historical novel. → A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
tam???????

6 giờ trước

1. It rained while the children _________ in the garden.

  • Đáp án: B. were playing
  • Giải thích:
  • "It rained" (trời mưa) là một hành động xảy ra, và "the children were playing" (bọn trẻ đang chơi) là hành động đang diễn ra tại thời điểm trời mưa. Thì quá khứ tiếp diễn (were playing) được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Trời mưa trong khi bọn trẻ đang chơi trong vườn.

2. I often _________ T.V in my free time.

  • Đáp án: A. watch
  • Giải thích:
  • "Often" (thường xuyên) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Tôi thường xem TV vào thời gian rảnh.

3. We _________ our grandmother tomorrow.

  • Đáp án: D. will visit
  • Giải thích:
  • "Tomorrow" (ngày mai) là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Thì tương lai đơn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Chúng tôi sẽ đến thăm bà vào ngày mai.

4. My sister _________ to school at 6.45 every morning.

  • Đáp án: C. is going
  • Giải thích:
  • "Every morning" (mỗi buổi sáng) diễn tả một hành động lặp đi lặp lại, nhưng ở đây, câu muốn nhấn mạnh hành động này đang diễn ra tại thời điểm nói. Vì vậy, thì hiện tại tiếp diễn (is going) phù hợp hơn.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Chị tôi đang đến trường vào lúc 6:45 mỗi sáng.

5. I _________ his mother since I was 5 years old.

  • Đáp án: A. has known
  • Giải thích:
  • "Since" (kể từ khi) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Tôi đã biết mẹ của anh ấy kể từ khi tôi 5 tuổi.

6. Tom _________ enough time to finish his report yesterday.

  • Đáp án: A. didn't have
  • Giải thích:
  • "Yesterday" (hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Tom đã không có đủ thời gian để hoàn thành báo cáo của anh ấy vào ngày hôm qua.

7. My mother _________ to the supermarket yesterday.

  • Đáp án: C. went
  • Giải thích:
  • "Yesterday" (hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Mẹ tôi đã đi siêu thị vào ngày hôm qua.

8. Her team _________ out a project to recycle food waste now.

  • Đáp án: A. carry
  • Giải thích:
  • "Now" (bây giờ) thường là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn, nhưng trong trường hợp này, hành động "carry out a project" (thực hiện một dự án) mang tính chất thường xuyên và liên tục của cả đội, nên thì hiện tại đơn (carry) phù hợp hơn.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Đội của cô ấy thực hiện một dự án tái chế rác thải thực phẩm ngay bây giờ.

9. She _________ from university in two years.

  • Đáp án: B. will graduate
  • Giải thích:
  • "In two years" (trong hai năm nữa) là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Thì tương lai đơn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Cô ấy sẽ tốt nghiệp đại học trong hai năm nữa.

10. I _________ dinner when my friend arrived.

  • Đáp án: B. was cooking
  • Giải thích:
  • "When my friend arrived" (khi bạn tôi đến) là một hành động xen vào một hành động đang diễn ra. Thì quá khứ tiếp diễn (was cooking) được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Tôi đang nấu bữa tối khi bạn tôi đến.

11. His father _________ in this factory long time ago.

  • Đáp án: B. worked
  • Giải thích:
  • "Long time ago" (rất lâu trước đây) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Bố của anh ấy đã làm việc trong nhà máy này từ rất lâu trước đây.

12. They _________ dinner when the phone rang.

  • Đáp án: C. were having
  • Giải thích:
  • "When the phone rang" (khi điện thoại reo) là một hành động xen vào một hành động đang diễn ra. Thì quá khứ tiếp diễn (were having) được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Họ đang ăn tối khi điện thoại reo.

13. She _________ English since four o'clock.

  • Đáp án: B. has studied
  • Giải thích:
  • "Since four o'clock" (từ lúc bốn giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại, nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Cô ấy đã học tiếng Anh từ lúc bốn giờ.

14. Her family _________ to Ha Noi next year.

  • Đáp án: D. will travel
  • Giải thích:
  • "Next year" (năm tới) là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Thì tương lai đơn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Gia đình cô ấy sẽ đi du lịch Hà Nội vào năm tới.

15. The farmers _________ in the field now.

  • Đáp án: D. are working
  • Giải thích:
  • "Now" (bây giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Những người nông dân đang làm việc trên cánh đồng bây giờ.

16. The war _________ out three years ago.

  • Đáp án: A. broke
  • Giải thích:
  • "Three years ago" (ba năm trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Cuộc chiến đã nổ ra ba năm trước.

17. He _________ a cup of coffee every morning.

  • Đáp án: A. drinks
  • Giải thích:
  • "Every morning" (mỗi buổi sáng) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Anh ấy uống một tách cà phê mỗi buổi sáng.

18. Up to the present, Nam _________ good work in his class.

  • Đáp án: B. has done
  • Giải thích:
  • "Up to the present" (cho đến hiện tại) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại, hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Cho đến hiện tại, Nam đã làm tốt bài tập trong lớp.

19. At present, that author _________ a historical novel.

  • Đáp án: A. is writing
  • Giải thích:
  • "At present" (hiện tại) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
  • Ý nghĩa tiếng Việt: Hiện tại, tác giả đó đang viết một cuốn tiểu thuyết lịch sử.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved