Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta sẽ giải từng bài toán một cách chi tiết và tuần tự.
1. Tính các biểu thức phân số và hỗn số:
a. $\frac{2}{5} + \frac{3}{5} = \frac{2+3}{5} = \frac{5}{5} = 1$
b. $\frac{3}{4} + \frac{4}{9} = \frac{27}{36} + \frac{16}{36} = \frac{43}{36} = 1 \frac{7}{36}$
c. $\frac{2}{3} + 2 = \frac{2}{3} + \frac{6}{3} = \frac{8}{3} = 2 \frac{2}{3}$
d. $\frac{4}{3} - \frac{5}{7} = \frac{28}{21} - \frac{15}{21} = \frac{13}{21}$
e. $\frac{7}{5} - \frac{2}{3} = \frac{21}{15} - \frac{10}{15} = \frac{11}{15}$
f. $3 - \frac{1}{3} = \frac{9}{3} - \frac{1}{3} = \frac{8}{3} = 2 \frac{2}{3}$
g. $\frac{4}{3} \times 9 = \frac{4 \times 9}{3} = \frac{36}{3} = 12$
h. $\frac{8}{3} \times \frac{2}{5} = \frac{16}{15}$
i. $5 : \frac{5}{7} = 5 \times \frac{7}{5} = 7$
j. $\frac{3}{7} : \frac{2}{5} = \frac{3}{7} \times \frac{5}{2} = \frac{15}{14} = 1 \frac{1}{14}$
2. Đổi đơn vị và làm tròn số:
a. Đổi đơn vị:
- $200~cm^2 = 2~dm^2$
- $5~m^2~35~cm^2 = 5035~cm^2$
- $7~m^2 = 70000~cm^2$
- $5000~dm^2 = 500~m^2$
- $3~dm^2~5~cm^2 = 305~cm^2$
- $1800~cm^2 = 18~dm^2$
- $15~dm^2~23~mm^2 = 150023~mm^2$
- $1805~cm^2 = 18~dm^2~5~cm^2$
b. Làm tròn số:
- 415 164 làm tròn đến hàng trăm nghìn: 400 000
- 1 196 020 làm tròn đến hàng trăm nghìn: 1 200 000
- 21 056 123 làm tròn đến hàng trăm nghìn: 21 100 000
- 126 115 làm tròn đến hàng chục nghìn: 130 000
- 20 666 làm tròn đến hàng chục nghìn: 20 000
- 21 232 989 làm tròn đến hàng chục nghìn: 21 230 000
3. Tính số trâu và bò:
- Tổng số trâu và bò là 45 con.
- Số trâu bằng $\frac{2}{3}$ số bò.
Bước 1: Gọi số bò là 3 phần, số trâu là 2 phần.
Bước 2: Tổng số phần là $3 + 2 = 5$ phần.
Bước 3: Mỗi phần là $45 : 5 = 9$ con.
Bước 4: Số bò là $9 \times 3 = 27$ con.
Bước 5: Số trâu là $9 \times 2 = 18$ con.
4. Tính diện tích hình chữ nhật:
- Nửa chu vi là 266m, chiều dài bằng $\frac{3}{4}$ chiều rộng.
Bước 1: Tổng chiều dài và chiều rộng là $266 \times 2 = 532$ m.
Bước 2: Gọi chiều rộng là 4 phần, chiều dài là 3 phần.
Bước 3: Tổng số phần là $4 + 3 = 7$ phần.
Bước 4: Mỗi phần là $532 : 7 = 76$ m.
Bước 5: Chiều rộng là $76 \times 4 = 304$ m.
Bước 6: Chiều dài là $76 \times 3 = 228$ m.
Bước 7: Diện tích là $304 \times 228 = 69212$ m².
5. Tính số gạo bán được mỗi buổi:
- Số gạo buổi sáng nhiều hơn buổi chiều 78 kg, số gạo buổi sáng bằng $\frac{2}{5}$ buổi chiều.
Bước 1: Gọi số gạo buổi chiều là 5 phần, buổi sáng là 2 phần.
Bước 2: Hiệu số phần là $5 - 2 = 3$ phần.
Bước 3: Mỗi phần là $78 : 3 = 26$ kg.
Bước 4: Số gạo buổi chiều là $26 \times 5 = 130$ kg.
Bước 5: Số gạo buổi sáng là $26 \times 2 = 52$ kg.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.