**Câu 16:** Để xác định công thức phân tử của oxide kim loại hóa trị III, trước tiên chúng ta cần tính số mol của oxide.
Khối lượng của oxide là 5,1 g. Gọi công thức phân tử của oxide là \(M_nO_m\), với n là số mol của kim loại và m là số mol của oxy.
Do kim loại có hóa trị III, nên n = 3 (vì mỗi nguyên tử kim loại kết hợp với 3 nguyên tử oxy trong oxide).
Theo dữ liệu đề bài, số mol HCl cần dùng là 0,3 mol, tức là:
\[
\text{Số mol của kim loại} = \text{Số mol HCl} = 0,3 \, mol
\]
Do đó, số mol của oxide sẽ là:
\[
\text{Số mol oxide} = \frac{0,3}{3} = 0,1 \, mol
\]
Bây giờ, chúng ta cần tính khối lượng mol của oxide:
\[
\text{Khối lượng mol} = \frac{\text{Khối lượng}}{\text{Số mol}} = \frac{5,1 \, g}{0,1 \, mol} = 51 \, g/mol
\]
Biết rằng khối lượng mol của kim loại (M) trong oxide là \(M + 16 \times \frac{3}{2} = M + 48\), trong đó 16 g/mol là khối lượng mol của oxy.
Vậy:
\[
M + 48 = 51 \implies M = 3 \, g/mol
\]
Tuy nhiên, không có kim loại nào có khối lượng mol là 3 g/mol. Ta cần xem xét các đáp án:
1. \(Cr_2O_3\): M=52g/mol, O=16g/mol, tổng= 152 g/mol.
2. \(Al_2O_3\): M=27g/mol, O=16g/mol, tổng= 102 g/mol.
3. \(Fe_2O_3\): M=56g/mol, O=16g/mol, tổng= 160 g/mol.
Trong các lựa chọn, chỉ có \(Al_2O_3\) có thể là câu trả lời đúng với oxit của kim loại hóa trị III.
**Đáp án:** B. \(Al_2O_3\).
---
**Câu 17:** Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là tungsten (W). Tungsten có nhiệt độ nóng chảy khoảng 3422 °C, đây là nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong số các kim loại.
**Đáp án:** B. tungsten.