Chào em! Chúng ta cùng giải các bài toán này nhé.
Bài 2.1: Tìm các ước của mỗi số
- Ước của 30: Các số chia hết 30 là 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30.
- Ước của 35: Các số chia hết 35 là 1, 5, 7, 35.
- Ước của 17: Vì 17 là số nguyên tố nên các ước của nó là 1 và 17.
Bài 2.2: Số nào là bội của 4?
- 16: Là bội của 4 vì \(16 \div 4 = 4\).
- 24: Là bội của 4 vì \(24 \div 4 = 6\).
- 35: Không là bội của 4 vì \(35 \div 4\) không cho kết quả là số nguyên.
Bài 2.3: Tìm các số tự nhiên \(x, y\)
a) \(x \in B(7)\) và \(x < 70\):
- Bội của 7 nhỏ hơn 70 là: 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63.
b) \(y \in Ư(50)\) và \(y > 5\):
- Ước của 50 là: 1, 2, 5, 10, 25, 50.
- Các ước lớn hơn 5 là: 10, 25, 50.
Bài 2.4: Hoàn thành bảng
- Số nhóm 4, số người ở một nhóm 7: Tổng số người = \(4 \times 7 = 28\).
- Số nhóm ?, số người ở một nhóm 8: Tổng số người = 40, nên số nhóm = \(40 \div 8 = 5\).
- Số nhóm 6, số người ở một nhóm 7: Tổng số người = \(6 \times 7 = 42\).
- Số nhóm 8, số người ở một nhóm 7: Tổng số người = \(8 \times 7 = 56\).
- Số nhóm ?, số người ở một nhóm 4: Tổng số người = 40, nên số nhóm = \(40 \div 4 = 10\).
Hy vọng em đã hiểu cách giải các bài toán này! Nếu có câu hỏi nào khác, em cứ hỏi nhé.