giúp với ạ cần gấp

I.3. Trắc nghiệm trả lời ngắn(1,5 điểm) Từ câu 15 đến câu 16, em hãy điền đáp án
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Wookie=)
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/09/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 15: Tính giá trị trung bình của thời gian rơi (t trung bình): Các lần đo thời gian rơi (s): Lần 1: 3,12 s Lần 2: 3,15 s Lần 3: 3,13 s t trung bình = (3,12 + 3,15 + 3,13) / 3 = 9,40 / 3 = 3,13 (s) Đáp án câu 15: 3,13 s --- Câu 16: Cạnh của hình lập phương là \( a = (2,00 \pm 0,02) \, cm \) Thể tích \( V = a^3 \) Sai số tuyệt đối về thể tích được tính bằng công thức sai số cho hàm số: \[ \Delta V = |3 a^2| \times \Delta a \] Tính: \[ a = 2,00 \, cm; \quad \Delta a = 0,02 \, cm \] \[ \Delta V = 3 \times (2,00)^2 \times 0,02 = 3 \times 4 \times 0,02 = 0,24 \, cm^3 \] Đáp án câu 16: 0,24 cm³ --- PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 17: Dữ liệu thời gian rơi (s): Lần 1: 0,398 s Lần 2: 0,399 s Lần 3: 0,408 s a) Sai số tuyệt đối của phép đo thời gian là sai số lớn nhất của các lần đo hoặc do độ chia nhỏ nhất của đồng hồ. Sai số tuyệt đối: \[ \Delta t = \max(|t_i - \bar{t}|) \quad \text{hoặc} \quad \Delta t = 0,001 s \quad (\text{độ chia nhỏ nhất}) \] Tính giá trị trung bình: \[ \bar{t} = \frac{0,398 + 0,399 + 0,408}{3} = \frac{1,205}{3} = 0,4017 s \] Tính sai số lớn nhất: \[ |0,398 - 0,4017| = 0,0037 \] \[ |0,399 - 0,4017| = 0,0027 \] \[ |0,408 - 0,4017| = 0,0063 \] Sai số lớn nhất là 0,0063 s. Vậy: \[ \Delta t = 0,0063 s \] b) Tính giá trị trung bình gia tốc trọng trường \( g \) theo công thức: \[ g = \frac{2s}{t^2} \] Cho: \[ s = 798 \pm 1 \, mm = 79,8 \pm 0,1 \, cm \] Chuyển đơn vị: \[ s = 0,798 \pm 0,001 \, m \] Sử dụng giá trị trung bình thời gian: \[ \bar{t} = 0,4017 s \] Tính: \[ g = \frac{2 \times 0,798}{(0,4017)^2} = \frac{1,596}{0,1614} \approx 9,89 \, m/s^2 \] Tính sai số tương đối của \( g \): \[ \frac{\Delta g}{g} = \frac{\Delta s}{s} + 2 \times \frac{\Delta t}{t} \] \[ \frac{\Delta s}{s} = \frac{0,001}{0,798} \approx 0,00125 \] \[ \frac{\Delta t}{t} = \frac{0,0063}{0,4017} \approx 0,0157 \] \[ \frac{\Delta g}{g} = 0,00125 + 2 \times 0,0157 = 0,00125 + 0,0314 = 0,03265 \] Sai số tuyệt đối của \( g \): \[ \Delta g = 0,03265 \times 9,89 \approx 0,32 \, m/s^2 \] Kết quả đo gia tốc trọng trường: \[ g = (9,89 \pm 0,32) \, m/s^2 \] --- **Tóm tắt đáp án:** - Câu 15: 3,13 s - Câu 16: 0,24 cm³ - Câu 17: a) Sai số thời gian: 0,0063 s b) Giá trị trung bình \( g = 9,89 \, m/s^2 \) Kết quả: \( g = (9,89 \pm 0,32) \, m/s^2 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Wookie=)

I. Trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm)

Câu 15. Giá trị trung bình của thời gian rơi

Đề bài: Bảng 1. Ghi thời gian một quả banh rơi 3 lần liên tiếp: | Lần đo | Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | | :---: | :---: | :---: | :---: | | Thời gian rơi (s) | 3,12 | 3,15 | 3,13 |

Giá trị trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu giây? (Kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Cách giải:

Giá trị trung bình của thời gian rơi (tˉ) được tính bằng công thức:

tˉ=3t1​+t2​+t3​​

tˉ=33,12+3,15+3,13​=39,40​≈3,1333...

Lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân:

tˉ≈3,13 s

Đáp án: 3,13

Câu 16. Sai số tuyệt đối của phép đo thể tích khối lập phương

Đề bài: Cạnh của một hình lập phương đo được là a=(2,00±0,02) cm. Sai số tuyệt đối của phép đo thể tích khối lập phương là bao nhiêu cm3? (Kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Cách giải:

  1. Giá trị trung bình của cạnh: aˉ=2,00 cm.
  2. Sai số tuyệt đối của cạnh: Δa=0,02 cm.
  3. Thể tích trung bình: Vˉ=aˉ3=(2,00)3=8,00 cm3.
  4. Sai số tương đối của cạnh:
  5. δa=aˉΔa​=2,000,02​=0,01
  6. Thể tích (V) là phép đo gián tiếp, với công thức V=a3. Sai số tương đối của thể tích (δV) là:
  7. δV=δa+δa+δa=3⋅δa
  8. δV=3⋅0,01=0,03
  9. Sai số tuyệt đối của thể tích (ΔV):
  10. ΔV=Vˉ⋅δV=8,00⋅0,03=0,24 cm3

Kết quả đã có 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân.

ΔV=0,24 cm3

Đáp án: 0,24

II. Tự luận - 3,5 đ

Câu 17. Xác định gia tốc trọng trường g

Đề bài: Một học sinh muốn xác định gia tốc trọng trường g bằng cách thả rơi một quả bóng từ độ cao s và dùng đồng hồ bấm thời gian t rơi của quả bóng, thu được bảng số liệu sau: (Độ chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,001 s):

Lần đoLần 1Lần 2Lần 3Thời gian t (s)0,3980,3990,408

Xuất sang Trang tính

Biết s=798±1 mm và g=t22s​.

a) Sai số tuyệt đối của phép đo thời gian bằng:

Cách giải:

  1. Giá trị trung bình của thời gian:
  2. tˉ=30,398+0,399+0,408​=31,205​≈0,40167 s
  3. Sai số ngẫu nhiên tuyệt đối của các lần đo:
  4. Δt1​=∣tˉ−t1​∣=∣0,40167−0,398∣≈0,00367
  5. Δt2​=∣tˉ−t2​∣=∣0,40167−0,399∣≈0,00267
  6. Δt3​=∣tˉ−t3​∣=∣0,40167−0,408∣≈0,00633
  7. Sai số ngẫu nhiên trung bình:
  8. Δtng​​=3Δt1​+Δt2​+Δt3​​≈30,00367+0,00267+0,00633​≈30,01267​≈0,00422 s
  9. Sai số dụng cụ: Độ chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,001 s.
  10. Δtdc​=2ĐCNN​=20,001​=0,0005 s
  11. Sai số tuyệt đối của phép đo thời gian:
  12. Δt=Δtng​​+Δtdc​≈0,00422+0,0005=0,00472 s

Làm tròn theo quy tắc làm tròn sai số, chỉ giữ lại một chữ số có nghĩa cho sai số tuyệt đối:

Δt≈0,005 s

Đáp án: Δt≈0,005 s

b) Giá trị trung bình của gia tốc trọng trường là: ... Cho biết kết quả đo gia tốc trọng trường là: ...

Cách giải:

1. Tính gˉ​ (Giá trị trung bình của gia tốc trọng trường):

  • Giá trị trung bình của thời gian: tˉ≈0,40167 s.
  • Giá trị trung bình của độ cao: sˉ=798 mm=0,798 m (Vì g tính theo m/s2).
  • Công thức: g=t22s​
  • gˉ​=tˉ22sˉ​=(0,40167)22⋅0,798​≈0,1613381,596​≈9,8923 m/s2

Giá trị trung bình của gia tốc trọng trường là: gˉ​≈9,89 m/s2 (Làm tròn 2 chữ số sau dấu phẩy)

2. Tính Δg (Sai số tuyệt đối của g):

  • Sai số tương đối của s:
  • sˉ=798 mm=0,798 m
  • Δs=1 mm=0,001 m
  • δs=sˉΔs​=0,7980,001​≈0,00125
  • Sai số tương đối của t:
  • tˉ≈0,40167 s
  • Δt≈0,005 s
  • δt=tˉΔt​=0,401670,005​≈0,01245
  • Sai số tương đối của g: g=t22s​
  • δg=δs+2⋅δt
  • δg≈0,00125+2⋅0,01245=0,00125+0,02490=0,02615
  • Sai số tuyệt đối của g:
  • Δg=gˉ​⋅δg≈9,8923⋅0,02615≈0,2586 m/s2

Làm tròn Δg về một chữ số có nghĩa:

Δg≈0,3 m/s2

3. Kết quả đo:

  • Làm tròn gˉ​ đến cùng hàng với Δg (hàng phần mười):
  • gˉ​≈9,8923≈9,9 m/s2
  • Kết quả cuối cùng: g=gˉ​±Δg

Cho biết kết quả đo gia tốc trọng trường là: g=(9,9±0,3) m/s2

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved