Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là cách giải từng câu hỏi trong các hình ảnh:
Câu 1:
Hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
3x + y = 10 \\
x - y = 6
\end{cases}
\]
Giải:
1. Từ phương trình thứ hai: \(x - y = 6\), suy ra \(x = y + 6\).
2. Thay \(x = y + 6\) vào phương trình thứ nhất:
\[
3(y + 6) + y = 10
\]
\[
3y + 18 + y = 10
\]
\[
4y + 18 = 10
\]
\[
4y = -8
\]
\[
y = -2
\]
3. Thay \(y = -2\) vào \(x = y + 6\):
\[
x = -2 + 6 = 4
\]
Kết luận: Nghiệm của hệ là \((x, y) = (4, -2)\).
Câu 2:
Hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
x + y = 4 \\
x - y = 0
\end{cases}
\]
Giải:
1. Từ phương trình thứ hai: \(x - y = 0\), suy ra \(x = y\).
2. Thay \(x = y\) vào phương trình thứ nhất:
\[
y + y = 4
\]
\[
2y = 4
\]
\[
y = 2
\]
3. Thay \(y = 2\) vào \(x = y\):
\[
x = 2
\]
Kết luận: Hệ có 1 nghiệm là \((x, y) = (2, 2)\).
Câu 3:
Hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
x + y = 0 \\
x - y = 0
\end{cases}
\]
Giải:
1. Từ phương trình thứ hai: \(x - y = 0\), suy ra \(x = y\).
2. Thay \(x = y\) vào phương trình thứ nhất:
\[
y + y = 0
\]
\[
2y = 0
\]
\[
y = 0
\]
3. Thay \(y = 0\) vào \(x = y\):
\[
x = 0
\]
Kết luận: Hệ có 1 nghiệm là \((x, y) = (0, 0)\).
Câu 4:
Kiểm tra nghiệm \((x, y) = (1, -2)\) cho hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
x + y = 4 \\
x - y = 0
\end{cases}
\]
Giải:
1. Thay \((x, y) = (1, -2)\) vào phương trình thứ nhất:
\[
1 + (-2) = -1 \neq 4
\]
2. Thay \((x, y) = (1, -2)\) vào phương trình thứ hai:
\[
1 - (-2) = 3 \neq 0
\]
Kết luận: \((x, y) = (1, -2)\) không phải là nghiệm của hệ phương trình.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.