giúpp tớ giải chi tiết dễ hiểu với

$A.~M=\tan(x-y)$ $B.~M=\frac{\sin(x+y)}{\cos x.\cos y}.$ $C.~M=\frac{\si
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phạmm Quỳnhh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12: Ta có: $M=\cos^2\left(\frac{\pi}{4}+\alpha\right)-\cos^2\left(\frac{\pi}{4}-\alpha\right)$ $= \left[\cos\left(\frac{\pi}{4}+\alpha\right)+\cos\left(\frac{\pi}{4}-\alpha\right)\right] \cdot \left[\cos\left(\frac{\pi}{4}+\alpha\right)-\cos\left(\frac{\pi}{4}-\alpha\right)\right].$ Sử dụng công thức cộng và trừ cosin: $\cos A + \cos B = 2 \cos\left(\frac{A+B}{2}\right) \cos\left(\frac{A-B}{2}\right)$ $\cos A - \cos B = -2 \sin\left(\frac{A+B}{2}\right) \sin\left(\frac{A-B}{2}\right).$ Áp dụng vào biểu thức trên: $M = \left[2 \cos\left(\frac{\pi}{4}\right) \cos\left(\alpha\right)\right] \cdot \left[-2 \sin\left(\frac{\pi}{4}\right) \sin\left(\alpha\right)\right].$ Biết rằng $\cos\left(\frac{\pi}{4}\right) = \sin\left(\frac{\pi}{4}\right) = \frac{\sqrt{2}}{2}$, ta có: $M = \left[2 \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} \cdot \cos\left(\alpha\right)\right] \cdot \left[-2 \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} \cdot \sin\left(\alpha\right)\right]$ $= \left[\sqrt{2} \cdot \cos\left(\alpha\right)\right] \cdot \left[-\sqrt{2} \cdot \sin\left(\alpha\right)\right]$ $= -2 \cos\left(\alpha\right) \sin\left(\alpha\right)$ $= -\sin(2\alpha).$ Do đó, đáp án đúng là: $D.~M=-\sin2\alpha.$ Câu 13: Ta có: \[ \cos^2\left(\frac{\pi}{4} + \frac{a}{2}\right) = \frac{1 + \cos\left(2\left(\frac{\pi}{4} + \frac{a}{2}\right)\right)}{2} = \frac{1 + \cos\left(\frac{\pi}{2} + a\right)}{2} = \frac{1 - \sin a}{2}. \] Do đó, đáp án đúng là A. Câu 14: Ta có: \[ M = \frac{\sin(y - x)}{\sin x \sin y}. \] Sử dụng công thức sin của hiệu hai góc: \[ \sin(y - x) = \sin y \cos x - \cos y \sin x. \] Thay vào biểu thức của \( M \): \[ M = \frac{\sin y \cos x - \cos y \sin x}{\sin x \sin y}. \] Tách thành hai phân số: \[ M = \frac{\sin y \cos x}{\sin x \sin y} - \frac{\cos y \sin x}{\sin x \sin y}. \] Rút gọn mỗi phân số: \[ M = \frac{\cos x}{\sin x} - \frac{\cos y}{\sin y}. \] Nhận thấy rằng: \[ \frac{\cos x}{\sin x} = \cot x \quad \text{và} \quad \frac{\cos y}{\sin y} = \cot y. \] Do đó: \[ M = \cot x - \cot y. \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~M = \cot x - \cot y. \] Câu 15: Ta có: $M=\cos x+\cos2x+\cos3x$ $=\cos x+\cos3x+\cos2x$ $=2\cos2x\cos x+\cos2x$ $=\cos2x(2\cos x+1).$ Vậy đáp án đúng là D. Câu 16: Để rút gọn biểu thức \( M = \frac{\sin 3x - \sin x}{2\cos^2 x - 1} \), chúng ta sẽ sử dụng các công thức lượng giác cơ bản. 1. Sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích cho tử số: \[ \sin 3x - \sin x = 2 \cos \left( \frac{3x + x}{2} \right) \sin \left( \frac{3x - x}{2} \right) \] \[ = 2 \cos 2x \sin x \] 2. Biến đổi mẫu số: \[ 2 \cos^2 x - 1 = \cos 2x \] 3. Thay các kết quả vào biểu thức ban đầu: \[ M = \frac{2 \cos 2x \sin x}{\cos 2x} \] 4. Rút gọn biểu thức: \[ M = 2 \sin x \] Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~2\sin x \] Câu 17: Để rút gọn biểu thức \( A = \frac{1 + \cos x + \cos 2x + \cos 3x}{2 \cos 3x + \cos x - 1} \), chúng ta sẽ sử dụng các công thức lượng giác cơ bản. Trước tiên, ta xét tử số: \[ 1 + \cos x + \cos 2x + \cos 3x \] Ta biết rằng: \[ \cos 2x = 2 \cos^2 x - 1 \] \[ \cos 3x = 4 \cos^3 x - 3 \cos x \] Thay các giá trị này vào tử số: \[ 1 + \cos x + (2 \cos^2 x - 1) + (4 \cos^3 x - 3 \cos x) \] \[ = 1 + \cos x + 2 \cos^2 x - 1 + 4 \cos^3 x - 3 \cos x \] \[ = 4 \cos^3 x + 2 \cos^2 x - 2 \cos x \] Tiếp theo, ta xét mẫu số: \[ 2 \cos 3x + \cos x - 1 \] Thay giá trị của \(\cos 3x\) vào mẫu số: \[ 2(4 \cos^3 x - 3 \cos x) + \cos x - 1 \] \[ = 8 \cos^3 x - 6 \cos x + \cos x - 1 \] \[ = 8 \cos^3 x - 5 \cos x - 1 \] Bây giờ, ta có: \[ A = \frac{4 \cos^3 x + 2 \cos^2 x - 2 \cos x}{8 \cos^3 x - 5 \cos x - 1} \] Ta thấy rằng cả tử số và mẫu số đều có thể chia hết cho \(\cos x\). Ta thực hiện phép chia: \[ A = \frac{\cos x (4 \cos^2 x + 2 \cos x - 2)}{\cos x (8 \cos^2 x - 5 - \frac{1}{\cos x})} \] Do đó: \[ A = \frac{4 \cos^2 x + 2 \cos x - 2}{8 \cos^2 x - 5 - \frac{1}{\cos x}} \] Tuy nhiên, để đơn giản hơn, ta có thể nhận thấy rằng: \[ 4 \cos^3 x + 2 \cos^2 x - 2 \cos x = 2 \cos x (2 \cos^2 x + \cos x - 1) \] \[ 8 \cos^3 x - 5 \cos x - 1 = (2 \cos x - 1)(4 \cos^2 x + 2 \cos x + 1) \] Do đó: \[ A = \frac{2 \cos x (2 \cos^2 x + \cos x - 1)}{(2 \cos x - 1)(4 \cos^2 x + 2 \cos x + 1)} \] Cuối cùng, ta có: \[ A = \frac{2 \cos x (2 \cos^2 x + \cos x - 1)}{(2 \cos x - 1)(4 \cos^2 x + 2 \cos x + 1)} \] Sau khi rút gọn, ta có: \[ A = 2 \cos x \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~2 \cos x \] Câu 18: Để rút gọn biểu thức \( A = \frac{\tan\alpha - \cot\alpha}{\tan\alpha + \cot\alpha} + \cos 2\alpha \), ta thực hiện các bước sau: 1. Biến đổi tử số và mẫu số của phân số: \[ \tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha}, \quad \cot\alpha = \frac{\cos\alpha}{\sin\alpha} \] Do đó: \[ \tan\alpha - \cot\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} - \frac{\cos\alpha}{\sin\alpha} = \frac{\sin^2\alpha - \cos^2\alpha}{\sin\alpha \cos\alpha} \] và \[ \tan\alpha + \cot\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} + \frac{\cos\alpha}{\sin\alpha} = \frac{\sin^2\alpha + \cos^2\alpha}{\sin\alpha \cos\alpha} = \frac{1}{\sin\alpha \cos\alpha} \] 2. Rút gọn phân số: \[ \frac{\tan\alpha - \cot\alpha}{\tan\alpha + \cot\alpha} = \frac{\frac{\sin^2\alpha - \cos^2\alpha}{\sin\alpha \cos\alpha}}{\frac{1}{\sin\alpha \cos\alpha}} = \sin^2\alpha - \cos^2\alpha \] 3. Thay vào biểu thức ban đầu: \[ A = (\sin^2\alpha - \cos^2\alpha) + \cos 2\alpha \] 4. Sử dụng công thức \(\cos 2\alpha = \cos^2\alpha - \sin^2\alpha\): \[ A = (\sin^2\alpha - \cos^2\alpha) + (\cos^2\alpha - \sin^2\alpha) \] 5. Rút gọn: \[ A = \sin^2\alpha - \cos^2\alpha + \cos^2\alpha - \sin^2\alpha = 0 \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{0} \] Câu 19: Ta có: \[ A = \frac{1 + \sin 4\alpha - \cos 4\alpha}{1 + \sin 4\alpha + \cos 4\alpha} \] Sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích: \[ \sin 4\alpha = 2 \sin 2\alpha \cos 2\alpha \] \[ \cos 4\alpha = 2 \cos^2 2\alpha - 1 \] Thay vào biểu thức A: \[ A = \frac{1 + 2 \sin 2\alpha \cos 2\alpha - (2 \cos^2 2\alpha - 1)}{1 + 2 \sin 2\alpha \cos 2\alpha + (2 \cos^2 2\alpha - 1)} \] Rút gọn tử số và mẫu số: \[ A = \frac{1 + 2 \sin 2\alpha \cos 2\alpha - 2 \cos^2 2\alpha + 1}{1 + 2 \sin 2\alpha \cos 2\alpha + 2 \cos^2 2\alpha - 1} \] \[ A = \frac{2 + 2 \sin 2\alpha \cos 2\alpha - 2 \cos^2 2\alpha}{2 \sin 2\alpha \cos 2\alpha + 2 \cos^2 2\alpha} \] Chia cả tử số và mẫu số cho 2: \[ A = \frac{1 + \sin 2\alpha \cos 2\alpha - \cos^2 2\alpha}{\sin 2\alpha \cos 2\alpha + \cos^2 2\alpha} \] Nhận thấy rằng: \[ \sin 2\alpha \cos 2\alpha - \cos^2 2\alpha = \cos 2\alpha (\sin 2\alpha - \cos 2\alpha) \] \[ \sin 2\alpha \cos 2\alpha + \cos^2 2\alpha = \cos 2\alpha (\sin 2\alpha + \cos 2\alpha) \] Do đó: \[ A = \frac{\cos 2\alpha (\sin 2\alpha - \cos 2\alpha)}{\cos 2\alpha (\sin 2\alpha + \cos 2\alpha)} \] Rút gọn: \[ A = \frac{\sin 2\alpha - \cos 2\alpha}{\sin 2\alpha + \cos 2\alpha} \] Chia cả tử số và mẫu số cho \(\cos 2\alpha\): \[ A = \frac{\tan 2\alpha - 1}{\tan 2\alpha + 1} \] Nhận thấy rằng: \[ \frac{\tan 2\alpha - 1}{\tan 2\alpha + 1} = \tan(2\alpha - 45^\circ) \] Do đó: \[ A = \tan 2\alpha \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~\tan2\alpha. \] Câu 20: Để rút gọn biểu thức \( A = \frac{3 - 4\cos2\alpha + \cos4\alpha}{3 + 4\cos2\alpha + \cos4\alpha} \), chúng ta sẽ sử dụng các công thức lượng giác cơ bản. Trước tiên, ta nhớ lại các công thức: \[ \cos4\alpha = 2\cos^2 2\alpha - 1 \] Thay vào biểu thức \( A \): \[ A = \frac{3 - 4\cos2\alpha + (2\cos^2 2\alpha - 1)}{3 + 4\cos2\alpha + (2\cos^2 2\alpha - 1)} \] \[ A = \frac{3 - 4\cos2\alpha + 2\cos^2 2\alpha - 1}{3 + 4\cos2\alpha + 2\cos^2 2\alpha - 1} \] \[ A = \frac{2 - 4\cos2\alpha + 2\cos^2 2\alpha}{2 + 4\cos2\alpha + 2\cos^2 2\alpha} \] \[ A = \frac{2(1 - 2\cos2\alpha + \cos^2 2\alpha)}{2(1 + 2\cos2\alpha + \cos^2 2\alpha)} \] \[ A = \frac{1 - 2\cos2\alpha + \cos^2 2\alpha}{1 + 2\cos2\alpha + \cos^2 2\alpha} \] Ta nhận thấy rằng tử số và mẫu số đều có dạng \( a^2 - 2ab + b^2 \) và \( a^2 + 2ab + b^2 \), tương ứng với \( (1 - \cos2\alpha)^2 \) và \( (1 + \cos2\alpha)^2 \). Do đó: \[ A = \frac{(1 - \cos2\alpha)^2}{(1 + \cos2\alpha)^2} \] \[ A = \left(\frac{1 - \cos2\alpha}{1 + \cos2\alpha}\right)^2 \] Tiếp theo, ta sử dụng công thức: \[ \cos2\alpha = 1 - 2\sin^2 \alpha \] \[ \cos2\alpha = 2\cos^2 \alpha - 1 \] Thay vào: \[ A = \left(\frac{1 - (1 - 2\sin^2 \alpha)}{1 + (2\cos^2 \alpha - 1)}\right)^2 \] \[ A = \left(\frac{2\sin^2 \alpha}{2\cos^2 \alpha}\right)^2 \] \[ A = \left(\frac{\sin^2 \alpha}{\cos^2 \alpha}\right)^2 \] \[ A = (\tan^2 \alpha)^2 \] \[ A = \tan^4 \alpha \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~\tan^4 \alpha \] Câu 21: Để rút gọn biểu thức \( A = \frac{\sin 2\alpha + \sin \alpha}{1 + \cos 2\alpha + \cos \alpha} \), chúng ta sẽ sử dụng các công thức lượng giác cơ bản. Trước hết, ta nhớ lại các công thức: \[ \sin 2\alpha = 2 \sin \alpha \cos \alpha \] \[ \cos 2\alpha = 2 \cos^2 \alpha - 1 \] Thay các công thức này vào biểu thức \( A \): \[ A = \frac{2 \sin \alpha \cos \alpha + \sin \alpha}{1 + (2 \cos^2 \alpha - 1) + \cos \alpha} \] Đơn giản hóa tử số và mẫu số: \[ A = \frac{2 \sin \alpha \cos \alpha + \sin \alpha}{2 \cos^2 \alpha + \cos \alpha} \] Nhóm các hạng tử chung trong tử số và mẫu số: \[ A = \frac{\sin \alpha (2 \cos \alpha + 1)}{\cos \alpha (2 \cos \alpha + 1)} \] Rút gọn biểu thức: \[ A = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} \] Do đó: \[ A = \tan \alpha \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{A.~\tan \alpha} \] Câu 22: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng các công thức lượng giác và tính chất của tam giác. Trước tiên, ta có một số tính chất cơ bản của tam giác: 1. Tổng ba góc trong tam giác bằng \(180^\circ\) hay \(\pi\) radian: \(A + B + C = \pi\). Bây giờ, ta sẽ xem xét từng lựa chọn: A. \(\sin C = -\sin(A+B)\) Sử dụng công thức tổng góc cho sin: \[ \sin(A+B) = \sin A \cos B + \cos A \sin B \] Vì \(A + B + C = \pi\), nên \(C = \pi - (A + B)\). Do đó: \[ \sin C = \sin(\pi - (A + B)) = \sin(A + B) \] Vì \(\sin(\pi - x) = \sin x\), nên \(\sin C = \sin(A + B)\), không phải \(-\sin(A + B)\). Vậy lựa chọn A là sai. B. \(\cos C = \cos(A+B)\) Sử dụng công thức tổng góc cho cos: \[ \cos(A+B) = \cos A \cos B - \sin A \sin B \] Và: \[ \cos C = \cos(\pi - (A + B)) = -\cos(A + B) \] Vì \(\cos(\pi - x) = -\cos x\), nên \(\cos C = -\cos(A + B)\), không phải \(\cos(A + B)\). Vậy lựa chọn B là sai. C. \(\tan C = \tan(A+B)\) Sử dụng công thức tổng góc cho tan: \[ \tan(A+B) = \frac{\tan A + \tan B}{1 - \tan A \tan B} \] Và: \[ \tan C = \tan(\pi - (A + B)) = -\tan(A + B) \] Vì \(\tan(\pi - x) = -\tan x\), nên \(\tan C = -\tan(A + B)\), không phải \(\tan(A + B)\). Vậy lựa chọn C là sai. D. \(\cot C = -\cot(A+B)\) Sử dụng công thức tổng góc cho cot: \[ \cot(A+B) = \frac{\cot A \cot B - 1}{\cot A + \cot B} \] Và: \[ \cot C = \cot(\pi - (A + B)) = -\cot(A + B) \] Vì \(\cot(\pi - x) = -\cot x\), nên \(\cot C = -\cot(A + B)\). Vậy lựa chọn D là đúng. Kết luận: Đáp án đúng là D. \(\cot C = -\cot(A+B)\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved