Để giải bài toán, ta cần phân tích từng phần.
**a. Tính khối lượng từng muối trong dung dịch A.**
Giả sử khối lượng muối K2CO3 trong dung dịch A là \( m_1 \) (gam) và khối lượng muối KHCO3 là \( m_2 \) (gam).
1. **Phần I (Cho CaCl2 dư vào dung dịch A):**
Dung dịch A chứa K2CO3 và KHCO3. Khi cho CaCl2 vào, sẽ xảy ra phản ứng:
\[
\text{Ca}^{2+} + \text{CO}_3^{2-} \rightarrow \text{CaCO}_3 \, (kết \, tủa)
\]
\[
\text{Ca}^{2+} + \text{HCO}_3^{-} \rightarrow \text{Ca(HCO}_3)_2 \, (tan \, trong)
\]
Khối lượng kết tủa CaCO3 thu được là 10g.
Tính mol của CaCO3:
\[
m_{CaCO_3} = 10 \, \text{g}
\]
Khối lượng mol của CaCO3 = 100 g/mol, do đó số mol CaCO3:
\[
n_{CaCO_3} = \frac{10}{100} = 0,1 \, \text{mol}
\]
Vì 1 mol CaCO3 được tạo ra từ 1 mol CO3^2-, ta có số mol CO3^2-:
\[
n_{CO_3^{2-}} = 0,1 \, \text{mol}
\]
Số mol KHCO3 tạo ra CO2 cũng là 0,1 mol:
\[
n_{HCO_3^{-}} = 0,1 \, \text{mol}
\]
2. **Phần II (Cho HCl vào dung dịch A):**
Phản ứng giữa HCl và muối:
\[
\text{K}_2\text{CO}_3 + 2\text{HCl} \rightarrow 2\text{KCl} + \text{H}_2\text{O} + \text{CO}_2 \uparrow
\]
\[
\text{KHCO}_3 + \text{HCl} \rightarrow \text{KCl} + \text{H}_2\text{O} + \text{CO}_2 \uparrow
\]
Tổng thể số mol CO2 sinh ra là:
\[
V_{CO_2} = 3,36 \, \text{lít} = 0,15 \, \text{mol} \quad (\text{ở đktc})
\]
Số mol CO2 là từ K2CO3 và KHCO3:
\[
n_{CO2} = n_{K2CO3} + n_{HCO3^{-}} = 0,15 \, \text{mol}
\]
Trong đó:
\[
n_{K2CO3} = x \quad và \quad n_{HCO3^{-}} = 0,1
\]
Do đó:
\[
x + 0,1 = 0,15 \quad \Rightarrow \quad x = 0,05 \, \text{mol}
\]
Khối lượng của các muối:
\[
m_1 = n_{K2CO3} \times M_{K2CO3} = 0,05 \times 138 = 6,9 \, \text{g}
\]
\[
m_2 = n_{HCO3^{-}} \times M_{KHCO3} = 0,1 \times 100 = 10 \, \text{g}
\]
Vậy, khối lượng của từng muối trong dung dịch A là:
- K2CO3: 6,9 g
- KHCO3: 10 g
**b. Tính khối lượng kết tủa sinh ra khi cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch A.**
Dung dịch B chứa HCO3^- và CO3^2- từ phản ứng trên.
Khi cho Ca(OH)2 vào dung dịch B, sẽ xảy ra phản ứng tạo kết tủa CaCO3:
\[
\text{Ca}^{2+} + \text{CO}_3^{2-} \rightarrow \text{CaCO}_3 \, (kết \, tủa)
\]
\[
\text{Ca}^{2+} + 2\text{OH}^{-} + \text{HCO}_3^{-} \rightarrow \text{CaCO}_3 + \text{H}_2\text{O} \, (kết \, tủa)
\]
Từ phần I, ta đã biết:
- n_{CO3^{2-}} = 0,1 mol
- n_{HCO3^{-}} = 0,1 mol
Vậy tổng số mol kết tủa CaCO3:
\[
n_{CaCO3} = n_{CO3^{2-}} + n_{HCO3^{-}} = 0,1 + 0,1 = 0,2 \, \text{mol}
\]
Khối lượng CaCO3 thu được:
\[
m_{CaCO3} = n_{CaCO3} \times M_{CaCO3} = 0,2 \times 100 = 20 \, \text{g}
\]
Vậy khối lượng kết tủa sinh ra khi cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch A là 20 g.
**Tóm tắt:**
a. Khối lượng từng muối trong dung dịch A:
- K2CO3: 6,9 g
- KHCO3: 10 g
b. Khối lượng kết tủa sinh ra khi cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch A: 20 g.