avatar
level icon
Hào Chi

5 giờ trước

chỉ mình với

Câu 11. Giải phương trình $2\cos3x+\sqrt3=0.$ Câu 12. Giải p
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hào Chi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Để giải phương trình \(2\cos3x + \sqrt{3} = 0\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Chuyển vế để tách \(\cos3x\) ra. \[2\cos3x + \sqrt{3} = 0\] \[2\cos3x = -\sqrt{3}\] \[\cos3x = -\frac{\sqrt{3}}{2}\] Bước 2: Xác định các giá trị của \(3x\) sao cho \(\cos3x = -\frac{\sqrt{3}}{2}\). Biết rằng \(\cos\theta = -\frac{\sqrt{3}}{2}\) tại các góc \(\theta = \frac{5\pi}{6} + 2k\pi\) và \(\theta = \frac{7\pi}{6} + 2k\pi\) với \(k\) là số nguyên. Do đó: \[3x = \frac{5\pi}{6} + 2k\pi\] hoặc \[3x = \frac{7\pi}{6} + 2k\pi\] Bước 3: Giải các phương trình trên để tìm \(x\). \[3x = \frac{5\pi}{6} + 2k\pi\] \[x = \frac{5\pi}{18} + \frac{2k\pi}{3}\] hoặc \[3x = \frac{7\pi}{6} + 2k\pi\] \[x = \frac{7\pi}{18} + \frac{2k\pi}{3}\] Vậy nghiệm của phương trình là: \[x = \frac{5\pi}{18} + \frac{2k\pi}{3}\] hoặc \[x = \frac{7\pi}{18} + \frac{2k\pi}{3}\] với \(k\) là số nguyên. Câu 12: Để giải phương trình \(\sin 5x = -\frac{\sqrt{3}}{2}\), chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Xác định các góc mà sin của nó bằng \(-\frac{\sqrt{3}}{2}\). 2. Viết các nghiệm tổng quát của phương trình. 3. Tìm các nghiệm trong khoảng \([0, 2\pi)\). Bước 1: Xác định các góc mà sin của nó bằng \(-\frac{\sqrt{3}}{2}\). Ta biết rằng: \[ \sin \left( \frac{4\pi}{3} \right) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \] và \[ \sin \left( \frac{5\pi}{3} \right) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \] Bước 2: Viết các nghiệm tổng quát của phương trình. Do tính chất tuần hoàn của hàm sin, ta có: \[ 5x = \frac{4\pi}{3} + 2k\pi \quad \text{hoặc} \quad 5x = \frac{5\pi}{3} + 2k\pi \quad \text{với} \quad k \in \mathbb{Z} \] Bước 3: Tìm các nghiệm trong khoảng \([0, 2\pi)\). Chia cả hai vế cho 5 để tìm \(x\): \[ x = \frac{4\pi}{15} + \frac{2k\pi}{5} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{5\pi}{15} + \frac{2k\pi}{5} \] \[ x = \frac{4\pi}{15} + \frac{2k\pi}{5} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{\pi}{3} + \frac{2k\pi}{5} \] Bây giờ, ta sẽ tìm các giá trị của \(k\) sao cho \(x\) nằm trong khoảng \([0, 2\pi)\). - Với \(x = \frac{4\pi}{15} + \frac{2k\pi}{5}\): \[ 0 \leq \frac{4\pi}{15} + \frac{2k\pi}{5} < 2\pi \] \[ -\frac{4\pi}{15} \leq \frac{2k\pi}{5} < 2\pi - \frac{4\pi}{15} \] \[ -\frac{4}{15} \leq \frac{2k}{5} < 2 - \frac{4}{15} \] \[ -\frac{4}{15} \leq \frac{2k}{5} < \frac{26}{15} \] \[ -\frac{2}{3} \leq k < \frac{13}{3} \] Các giá trị nguyên của \(k\) là \(k = 0, 1, 2, 3, 4\). - Với \(x = \frac{\pi}{3} + \frac{2k\pi}{5}\): \[ 0 \leq \frac{\pi}{3} + \frac{2k\pi}{5} < 2\pi \] \[ -\frac{\pi}{3} \leq \frac{2k\pi}{5} < 2\pi - \frac{\pi}{3} \] \[ -\frac{1}{3} \leq \frac{2k}{5} < 2 - \frac{1}{3} \] \[ -\frac{1}{3} \leq \frac{2k}{5} < \frac{5}{3} \] \[ -\frac{5}{6} \leq k < \frac{25}{6} \] Các giá trị nguyên của \(k\) là \(k = 0, 1, 2, 3, 4\). Vậy các nghiệm của phương trình trong khoảng \([0, 2\pi)\) là: \[ x = \frac{4\pi}{15}, \frac{14\pi}{15}, \frac{24\pi}{15}, \frac{34\pi}{15}, \frac{44\pi}{15}, \frac{\pi}{3}, \frac{11\pi}{15}, \frac{21\pi}{15}, \frac{31\pi}{15}, \frac{41\pi}{15} \] Đáp số: \(x = \frac{4\pi}{15}, \frac{14\pi}{15}, \frac{24\pi}{15}, \frac{34\pi}{15}, \frac{44\pi}{15}, \frac{\pi}{3}, \frac{11\pi}{15}, \frac{21\pi}{15}, \frac{31\pi}{15}, \frac{41\pi}{15}\). Câu 13: Để giải phương trình \(\sin 9x = -\frac{\sqrt{3}}{2}\), chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Xác định các góc mà sin của nó bằng \(-\frac{\sqrt{3}}{2}\). 2. Viết nghiệm tổng quát của phương trình. Bước 1: Xác định các góc mà sin của nó bằng \(-\frac{\sqrt{3}}{2}\). Ta biết rằng: \[ \sin \left( \frac{2\pi}{3} \right) = \frac{\sqrt{3}}{2} \] và \[ \sin \left( \frac{4\pi}{3} \right) = -\frac{\sqrt{3}}{2}. \] Do đó, các góc mà sin của nó bằng \(-\frac{\sqrt{3}}{2}\) trong khoảng \([0, 2\pi)\) là: \[ \frac{4\pi}{3} \quad \text{và} \quad \frac{5\pi}{3}. \] Bước 2: Viết nghiệm tổng quát của phương trình. Phương trình \(\sin 9x = -\frac{\sqrt{3}}{2}\) có nghiệm tổng quát là: \[ 9x = \frac{4\pi}{3} + 2k\pi \quad \text{hoặc} \quad 9x = \frac{5\pi}{3} + 2k\pi, \] trong đó \(k\) là số nguyên. Chia cả hai vế cho 9 để tìm \(x\): \[ x = \frac{4\pi}{27} + \frac{2k\pi}{9} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{5\pi}{27} + \frac{2k\pi}{9}, \] trong đó \(k\) là số nguyên. Vậy nghiệm của phương trình \(\sin 9x = -\frac{\sqrt{3}}{2}\) là: \[ x = \frac{4\pi}{27} + \frac{2k\pi}{9} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{5\pi}{27} + \frac{2k\pi}{9}, \quad k \in \mathbb{Z}. \] Câu 14: Để giải phương trình \(\tan(5x + \frac{\pi}{5}) = \frac{\sqrt{3}}{3}\), chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Xác định giá trị của \(\tan\) mà chúng ta biết: \[ \tan(5x + \frac{\pi}{5}) = \frac{\sqrt{3}}{3} \] Ta biết rằng \(\frac{\sqrt{3}}{3} = \tan(\frac{\pi}{6})\). 2. Do đó, ta có: \[ 5x + \frac{\pi}{5} = \frac{\pi}{6} + k\pi \quad \text{(với \(k\) là số nguyên)} \] 3. Giải phương trình trên để tìm \(x\): \[ 5x + \frac{\pi}{5} = \frac{\pi}{6} + k\pi \] \[ 5x = \frac{\pi}{6} - \frac{\pi}{5} + k\pi \] \[ 5x = \frac{5\pi - 6\pi}{30} + k\pi \] \[ 5x = -\frac{\pi}{30} + k\pi \] \[ x = -\frac{\pi}{150} + \frac{k\pi}{5} \] 4. Kết luận nghiệm của phương trình: \[ x = -\frac{\pi}{150} + \frac{k\pi}{5} \quad \text{(với \(k\) là số nguyên)} \] Do đó, nghiệm của phương trình \(\tan(5x + \frac{\pi}{5}) = \frac{\sqrt{3}}{3}\) là: \[ \boxed{x = -\frac{\pi}{150} + \frac{k\pi}{5}, \quad k \in \mathbb{Z}} \] Câu 15: Để giải phương trình \(\cos(2x - \frac{\pi}{3}) = \cos(x - \frac{3\pi}{4})\), chúng ta sẽ sử dụng tính chất của hàm cosinus, cụ thể là nếu \(\cos A = \cos B\) thì \(A = B + k2\pi\) hoặc \(A = -B + k2\pi\) với \(k\) là số nguyên. Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng: \[ \cos(2x - \frac{\pi}{3}) = \cos(x - \frac{3\pi}{4}) \] Bước 2: Áp dụng tính chất của hàm cosinus: \[ 2x - \frac{\pi}{3} = x - \frac{3\pi}{4} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 2x - \frac{\pi}{3} = -\left(x - \frac{3\pi}{4}\right) + k2\pi \] Bước 3: Giải từng trường hợp: Trường hợp 1: \[ 2x - \frac{\pi}{3} = x - \frac{3\pi}{4} + k2\pi \] \[ 2x - x = -\frac{3\pi}{4} + \frac{\pi}{3} + k2\pi \] \[ x = -\frac{9\pi}{12} + \frac{4\pi}{12} + k2\pi \] \[ x = -\frac{5\pi}{12} + k2\pi \] Trường hợp 2: \[ 2x - \frac{\pi}{3} = -x + \frac{3\pi}{4} + k2\pi \] \[ 2x + x = \frac{3\pi}{4} + \frac{\pi}{3} + k2\pi \] \[ 3x = \frac{9\pi}{12} + \frac{4\pi}{12} + k2\pi \] \[ 3x = \frac{13\pi}{12} + k2\pi \] \[ x = \frac{13\pi}{36} + \frac{k2\pi}{3} \] Bước 4: Kết luận nghiệm của phương trình: \[ x = -\frac{5\pi}{12} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{13\pi}{36} + \frac{k2\pi}{3} \] với \(k\) là số nguyên. Đáp số: \[ x = -\frac{5\pi}{12} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{13\pi}{36} + \frac{k2\pi}{3} \] Câu 16: Để giải phương trình \(\cos(6x + \frac{\pi}{4}) = \cos(3x + \frac{2\pi}{3})\), chúng ta sẽ sử dụng tính chất của hàm cosinus, cụ thể là nếu \(\cos A = \cos B\) thì \(A = B + k2\pi\) hoặc \(A = -B + k2\pi\) với \(k\) là số nguyên. Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng hai trường hợp: \[6x + \frac{\pi}{4} = 3x + \frac{2\pi}{3} + k2\pi\] hoặc \[6x + \frac{\pi}{4} = -\left(3x + \frac{2\pi}{3}\right) + k2\pi\] Bước 2: Giải từng trường hợp. Trường hợp 1: \[6x + \frac{\pi}{4} = 3x + \frac{2\pi}{3} + k2\pi\] \[6x - 3x = \frac{2\pi}{3} - \frac{\pi}{4} + k2\pi\] \[3x = \frac{8\pi}{12} - \frac{3\pi}{12} + k2\pi\] \[3x = \frac{5\pi}{12} + k2\pi\] \[x = \frac{5\pi}{36} + \frac{k2\pi}{3}\] Trường hợp 2: \[6x + \frac{\pi}{4} = -3x - \frac{2\pi}{3} + k2\pi\] \[6x + 3x = -\frac{2\pi}{3} - \frac{\pi}{4} + k2\pi\] \[9x = -\frac{8\pi}{12} - \frac{3\pi}{12} + k2\pi\] \[9x = -\frac{11\pi}{12} + k2\pi\] \[x = -\frac{11\pi}{108} + \frac{k2\pi}{9}\] Bước 3: Kết luận nghiệm của phương trình: \[x = \frac{5\pi}{36} + \frac{k2\pi}{3}\] hoặc \(x = -\frac{11\pi}{108} + \frac{k2\pi}{9}\) với \(k\) là số nguyên. Đáp số: \(x = \frac{5\pi}{36} + \frac{k2\pi}{3}\) hoặc \(x = -\frac{11\pi}{108} + \frac{k2\pi}{9}\) với \(k\) là số nguyên. Câu 17: Để giải phương trình \(\sin(2x + \frac{\pi}{3}) = \sin(x - \frac{3\pi}{4})\), chúng ta sẽ sử dụng tính chất của hàm số sin, cụ thể là nếu \(\sin A = \sin B\) thì \(A = B + k2\pi\) hoặc \(A = \pi - B + k2\pi\) với \(k\) là số nguyên. Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng: \[ \sin(2x + \frac{\pi}{3}) = \sin(x - \frac{3\pi}{4}) \] Bước 2: Áp dụng tính chất của hàm số sin: \[ 2x + \frac{\pi}{3} = x - \frac{3\pi}{4} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 2x + \frac{\pi}{3} = \pi - (x - \frac{3\pi}{4}) + k2\pi \] Bước 3: Giải từng trường hợp: Trường hợp 1: \[ 2x + \frac{\pi}{3} = x - \frac{3\pi}{4} + k2\pi \] \[ 2x - x = -\frac{3\pi}{4} - \frac{\pi}{3} + k2\pi \] \[ x = -\frac{9\pi}{12} - \frac{4\pi}{12} + k2\pi \] \[ x = -\frac{13\pi}{12} + k2\pi \] Trường hợp 2: \[ 2x + \frac{\pi}{3} = \pi - x + \frac{3\pi}{4} + k2\pi \] \[ 2x + x = \pi + \frac{3\pi}{4} - \frac{\pi}{3} + k2\pi \] \[ 3x = \frac{12\pi}{12} + \frac{9\pi}{12} - \frac{4\pi}{12} + k2\pi \] \[ 3x = \frac{17\pi}{12} + k2\pi \] \[ x = \frac{17\pi}{36} + k\frac{2\pi}{3} \] Bước 4: Kết luận nghiệm của phương trình: \[ x = -\frac{13\pi}{12} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{17\pi}{36} + k\frac{2\pi}{3} \] với \(k\) là số nguyên. Câu 18: Để giải phương trình \(\tan(6x - \frac{\pi}{2}) = \tan(3x + \frac{2\pi}{3})\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Hàm số \(\tan\) không xác định khi góc là \(\frac{\pi}{2} + k\pi\) với \(k\) là số nguyên. - Do đó, \(6x - \frac{\pi}{2} \neq \frac{\pi}{2} + k\pi\) và \(3x + \frac{2\pi}{3} \neq \frac{\pi}{2} + m\pi\) với \(k, m\) là các số nguyên. - Điều này tương đương với \(6x \neq \pi + k\pi\) và \(3x \neq -\frac{\pi}{6} + m\pi\). - Hay \(x \neq \frac{\pi}{6} + \frac{k\pi}{6}\) và \(x \neq -\frac{\pi}{18} + \frac{m\pi}{3}\). 2. Giải phương trình: - Ta biết rằng \(\tan A = \tan B\) nếu và chỉ nếu \(A = B + n\pi\) với \(n\) là số nguyên. - Áp dụng vào phương trình đã cho, ta có: \[ 6x - \frac{\pi}{2} = 3x + \frac{2\pi}{3} + n\pi \] - Giải phương trình trên để tìm \(x\): \[ 6x - 3x = \frac{2\pi}{3} + \frac{\pi}{2} + n\pi \] \[ 3x = \frac{4\pi}{6} + \frac{3\pi}{6} + n\pi \] \[ 3x = \frac{7\pi}{6} + n\pi \] \[ x = \frac{7\pi}{18} + \frac{n\pi}{3} \] 3. Kết luận: - Nghiệm của phương trình \(\tan(6x - \frac{\pi}{2}) = \tan(3x + \frac{2\pi}{3})\) là: \[ x = \frac{7\pi}{18} + \frac{n\pi}{3} \] - Với \(n\) là số nguyên. Do đó, nghiệm của phương trình là: \[ \boxed{x = \frac{7\pi}{18} + \frac{n\pi}{3}} \] Câu 19: Để giải phương trình \(\cot(3x - \frac{3\pi}{4}) = \frac{\sqrt{3}}{3}\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Nhận diện giá trị cotangent: Ta biết rằng \(\cot(\theta) = \frac{\sqrt{3}}{3}\) tương đương với \(\tan(\theta) = \sqrt{3}\). Do đó, \(\theta = \frac{\pi}{3} + k\pi\) với \(k\) là số nguyên. 2. Thay giá trị vào phương trình: Ta có: \[ 3x - \frac{3\pi}{4} = \frac{\pi}{3} + k\pi \] 3. Giải phương trình để tìm \(x\): \[ 3x - \frac{3\pi}{4} = \frac{\pi}{3} + k\pi \] Chuyển \(\frac{3\pi}{4}\) sang vế phải: \[ 3x = \frac{\pi}{3} + k\pi + \frac{3\pi}{4} \] Quy đồng mẫu số: \[ 3x = \frac{4\pi}{12} + k\pi + \frac{9\pi}{12} \] \[ 3x = \frac{13\pi}{12} + k\pi \] Chia cả hai vế cho 3: \[ x = \frac{13\pi}{36} + \frac{k\pi}{3} \] 4. Viết nghiệm tổng quát: Nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{13\pi}{36} + \frac{k\pi}{3}, \quad k \in \mathbb{Z} \] Do đó, nghiệm của phương trình \(\cot(3x - \frac{3\pi}{4}) = \frac{\sqrt{3}}{3}\) là: \[ \boxed{x = \frac{13\pi}{36} + \frac{k\pi}{3}, \quad k \in \mathbb{Z}} \] Câu 20: Để giải phương trình \(\sin(4x - \frac{\pi}{6}) = \sin(3x - \frac{3\pi}{4})\), chúng ta sẽ sử dụng tính chất của hàm số sin, cụ thể là nếu \(\sin A = \sin B\) thì \(A = B + k2\pi\) hoặc \(A = \pi - B + k2\pi\) với \(k\) là số nguyên. Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng: \[ \sin(4x - \frac{\pi}{6}) = \sin(3x - \frac{3\pi}{4}) \] Bước 2: Áp dụng tính chất của hàm số sin: \[ 4x - \frac{\pi}{6} = 3x - \frac{3\pi}{4} + k2\pi \] hoặc \[ 4x - \frac{\pi}{6} = \pi - (3x - \frac{3\pi}{4}) + k2\pi \] Bước 3: Giải từng trường hợp: Trường hợp 1: \[ 4x - \frac{\pi}{6} = 3x - \frac{3\pi}{4} + k2\pi \] \[ 4x - 3x = -\frac{3\pi}{4} + \frac{\pi}{6} + k2\pi \] \[ x = -\frac{9\pi}{12} + \frac{2\pi}{12} + k2\pi \] \[ x = -\frac{7\pi}{12} + k2\pi \] Trường hợp 2: \[ 4x - \frac{\pi}{6} = \pi - 3x + \frac{3\pi}{4} + k2\pi \] \[ 4x + 3x = \pi + \frac{3\pi}{4} + \frac{\pi}{6} + k2\pi \] \[ 7x = \frac{12\pi}{12} + \frac{9\pi}{12} + \frac{2\pi}{12} + k2\pi \] \[ 7x = \frac{23\pi}{12} + k2\pi \] \[ x = \frac{23\pi}{84} + \frac{k2\pi}{7} \] Bước 4: Kết luận nghiệm của phương trình: \[ x = -\frac{7\pi}{12} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{23\pi}{84} + \frac{k2\pi}{7} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = -\frac{7\pi}{12} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{23\pi}{84} + \frac{k2\pi}{7} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved