avatar
level icon
Phạm Trang

3 giờ trước

Giúp mình vs ạ

Câu 6(B). Gọi s là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian A . Và d là độ dịch chuyể
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phạm Trang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Mình sẽ giúp bạn giải từng câu như sau: **Câu 6 (B):** Gọi s là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian A, d là độ dịch chuyển trong khoảng thời gian M. Công thức tính tốc độ trung bình là: \[ v = \frac{s}{\Delta t} \] Trong các đáp án đã cho: - A: \( v_0 = \frac{s}{\Delta t} \) đúng. - B: \( v_n = \frac{d}{M} \) không đúng vì tốc độ trung bình là quãng đường chia cho thời gian, không phải độ dịch chuyển (d). - C, D: không có ý nghĩa hoặc sai về ký hiệu. **Vậy đáp án đúng là A.** --- **Câu 7 (B):** Gọi s là quãng đường, d là độ dịch chuyển trong khoảng thời gian A. Vận tốc trung bình là đại lượng vectơ: \[ \overrightarrow{v} = \frac{\overrightarrow{d}}{\Delta t} \] Các đáp án: - A: \(\overrightarrow{v_0} = \frac{\overrightarrow{d}}{\overrightarrow{u}}\) sai vì không chia cho thời gian mà lại chia cho một vectơ khác. - B: \(\overrightarrow{v_a} = \frac{a}{\Delta i}\) sai vì a, i không rõ nghĩa. - C: \(\overrightarrow{v_a} = \frac{x}{\Delta t}\) đúng nếu x là độ dịch chuyển (vectơ) và \(\Delta t\) thời gian. - D: sai ký hiệu. **Vậy đáp án đúng là C.** --- **Câu 8 (B):** Các phát biểu: (1) Chuyển động có tính chất tương đối. (Đúng) (2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên. (Đúng) (3) Độ lớn vận tốc tuyệt đối luôn lớn hơn tổng độ lớn vận tốc tương đối và kéo theo. (Sai, vì vận tốc tuyệt đối là tổng vectơ, không phải tổng độ lớn) (4) Độ lớn vận tốc tuyệt đối luôn nhỏ hơn độ lớn vận tốc tương đối. (Sai) (5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc hệ quy chiếu. (Đúng) Chọn nhóm đúng là (1), (2), (5). **Đáp án A.** --- **Câu 9 (B):** Cho thuyền chuyển động trên sông, gọi: - \(v_{21}\): vận tốc thuyền so với bờ - \(v_{i}\): vận tốc nước so với bờ - \(v_{23}\): vận tốc thuyền so với nước Trong công thức cộng vận tốc: \[ v_{21} = v_{23} + v_i \] - \(v_{23}\) là vận tốc tương đối (thuyền so với nước). - \(v_i\) là vận tốc kéo theo (dòng nước kéo theo thuyền). Do đó, \(v_i\) là vận tốc kéo theo. **Đáp án B.** --- **Câu 10 (B):** Công thức cộng vận tốc đúng phải là: \[ \overrightarrow{v_{13}} = \overrightarrow{v_{12}} + \overrightarrow{v_{23}} \] Các đáp án: - A: \(\overrightarrow{v_n} = \overrightarrow{v_n} + \overrightarrow{v_n}\) sai vì cùng ký hiệu cộng lại không đúng. - B: \(\overrightarrow{v_a} = \overrightarrow{v_a} + \overrightarrow{v_b}\) sai nếu không rõ mối quan hệ giữa các vectơ. - C: \(\overrightarrow{v_{23}} = \overrightarrow{v_{23}} + \overrightarrow{v_{23}}\) sai vì cộng vectơ với chính nó không phải là công thức cộng vận tốc. - D: \(\overrightarrow{v_0} = \overrightarrow{v_0} + \overrightarrow{v_0}\) sai tương tự. Trong đó, câu B sai nhất vì không có ý nghĩa trong cộng vận tốc. **Đáp án B.** --- **Câu 11 (B):** Phát biểu sai: - A: Vận tốc tương đối là vận tốc của vật chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên. (Sai, vận tốc tương đối là so với hệ quy chiếu chuyển động) - B: Vận tốc tương đối là vận tốc của vật chuyển động so với hệ quy chiếu chuyển động. (Đúng) - C: Vận tốc kéo theo là vận tốc hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên. (Đúng) - D: Vận tốc tuyệt đối là vận tốc của vật chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên. (Đúng) **Vậy đáp án sai là A.** --- **Câu 12 (H):** Tính chất mà tốc độ trung bình không thể hiện được là: - A: Đặc trưng nhanh chậm của chuyển động (tốc độ trung bình thể hiện được) - B: Đơn vị trong SI là m/s, không phải km/h (không đúng) - C: Vận tốc có thể bằng 0 (khi vật đứng yên), tốc độ trung bình có thể bằng 0 nếu quãng đường đi là 0. - D: Chiều của vectơ vận tốc chỉ chiều chuyển động của vật (vận tốc là vectơ, tốc độ là đại lượng vô hướng). Tốc độ trung bình là đại lượng vô hướng, không thể hiện được chiều của vectơ vận tốc. **Đáp án D.** --- **Câu 13 (H):** Đồng hồ tốc độ trên xe máy, ô tô chỉ tốc độ tức thời (tốc độ tại từng thời điểm). **Đáp án B.** --- **Câu 14 (H):** Phát biểu đúng về vận tốc: - A: Bạn Nam đi từ nhà đến trường với vận tốc 10 km/h. (Đúng) - B: Xe ô tô đi từ A đến B theo hướng Bắc với tốc độ 40 km/h. (Sai vì tốc độ là vô hướng không có hướng) - C: Mỗi giờ, con ốc sên đi được 100 cm. (Sai, đây là quãng đường) - D: Con báo đuổi theo con Linh Dương một đoạn 3 km theo hướng Nam. (Đây là độ dịch chuyển, chưa phải vận tốc) **Đáp án A.** --- **Câu 15 (H):** Hai đại lượng là vectơ: độ dịch chuyển và vận tốc. **Đáp án B.** --- **Câu 16 (H):** Tốc độ trung bình bằng độ lớn vận tốc trung bình khi: vật chuyển động thẳng và không đổi chiều. **Đáp án B.** --- **Câu 17:** Công thức cộng vận tốc: \[ \overrightarrow{v_0} = \overrightarrow{v_2} + \overrightarrow{v_3} \] với: - \(\overrightarrow{v_0}\): vận tốc tuyệt đối (vật so với hệ quy chiếu đứng yên) - \(\overrightarrow{v_2}\): vận tốc tương đối (vật so với hệ quy chiếu chuyển động) - \(\overrightarrow{v_3}\): vận tốc kéo theo (hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên) --- Nếu cần giải thích thêm hoặc làm rõ câu nào bạn cứ hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved