Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3,0 điểm). Cùng một lúc
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ❄️Gấu Chó❄️
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta sẽ giải từng câu một. --- **Câu 1** Gọi: - \( AB = x \) km - \( BC = 2x \) km (vì \( BC = 2AB \)) - Quãng đường tổng \( ABC = AB + BC = x + 2x = 3x \) km. Xe thứ nhất: - Tốc độ trên \( AB = 24 \) km/h - Tốc độ trên \( BC = 36 \) km/h - Thời gian đi xe thứ nhất: \[ t_1 = \frac{x}{24} + \frac{2x}{36} = \frac{x}{24} + \frac{2x}{36} \] \[ = \frac{x}{24} + \frac{x}{18} = \frac{3x}{72} + \frac{4x}{72} = \frac{7x}{72} \text{ (giờ)} \] Xe thứ hai: - Tốc độ trên \( AB = 36 \) km/h - Tốc độ trên \( BC = 24 \) km/h - Thời gian đi xe thứ hai: \[ t_2 = \frac{x}{36} + \frac{2x}{24} = \frac{x}{36} + \frac{x}{12} = \frac{x}{36} + \frac{3x}{36} = \frac{4x}{36} = \frac{x}{9} \text{ (giờ)} \] a) So sánh \( t_1 \) và \( t_2 \): \[ t_1 = \frac{7x}{72} \approx 0.0972x, \quad t_2 = \frac{x}{9} \approx 0.1111x \] Vì \( t_1 < t_2 \) nên **xe thứ nhất đến sớm hơn**. --- b) Xe thứ nhất đến trước xe thứ hai 15 phút = \(\frac{15}{60} = 0.25\) giờ. Ta có: \[ t_2 - t_1 = 0.25 \] \[ \frac{x}{9} - \frac{7x}{72} = 0.25 \] Quy đồng mẫu số 72: \[ \frac{8x}{72} - \frac{7x}{72} = 0.25 \Rightarrow \frac{x}{72} = 0.25 \] \[ x = 0.25 \times 72 = 18 \text{ km} \] Vậy: - \( AB = x = 18 \) km - \( BC = 2x = 36 \) km - Tổng quãng đường \( ABC = 54 \) km. Thời gian đi hết quãng đường của mỗi xe: Xe thứ nhất: \[ t_1 = \frac{7x}{72} = \frac{7 \times 18}{72} = \frac{126}{72} = 1.75 \text{ giờ} = 1 \text{ giờ } 45 \text{ phút} \] Xe thứ hai: \[ t_2 = \frac{x}{9} = \frac{18}{9} = 2 \text{ giờ} \] --- **Câu 2** 2.1. Tính khối lượng riêng của hợp kim. Gọi: - \( m \) là khối lượng hợp kim (có thể lấy \( m = 1 \) kg để dễ tính) - Thành phần: - Aluminium: 60% khối lượng \(\Rightarrow m_{Al} = 0.6 \) kg - Magnesium: 40% khối lượng \(\Rightarrow m_{Mg} = 0.4 \) kg Thể tích từng kim loại: \[ V_{Al} = \frac{m_{Al}}{D_1} = \frac{0.6}{2700} = 2.22 \times 10^{-4} \text{ m}^3 \] \[ V_{Mg} = \frac{m_{Mg}}{D_2} = \frac{0.4}{1740} = 2.30 \times 10^{-4} \text{ m}^3 \] Thể tích tổng hợp kim: \[ V = V_{Al} + V_{Mg} = 2.22 \times 10^{-4} + 2.30 \times 10^{-4} = 4.52 \times 10^{-4} \text{ m}^3 \] Khối lượng riêng hợp kim: \[ D = \frac{m}{V} = \frac{1}{4.52 \times 10^{-4}} \approx 2212.4 \text{ kg/m}^3 \] --- 2.2. Cách xác định khối lượng riêng của một chất lỏng: - Chuẩn bị: chất lỏng cần đo, cốc đong thể tích, nước đã biết khối lượng riêng \( D_n \), cân. - Bước 1: Đổ một lượng nước đã biết thể tích (ví dụ 100 ml = 0.1 lít) vào cốc, cân để biết khối lượng nước \( m_n \). - Bước 2: Đổ chất lỏng cần đo vào cốc đong cùng thể tích (ví dụ 100 ml), cân để biết khối lượng chất lỏng \( m_c \). - Bước 3: Tính khối lượng riêng của chất lỏng: \[ D_c = \frac{m_c}{V} \] với \( V \) là thể tích chất lỏng đã đong. - Nếu không có cốc đong chuẩn, có thể dùng cân để cân lượng nước có khối lượng xác định rồi đổi ra thể tích bằng cách dùng khối lượng riêng nước. --- **Tóm tắt kết quả:** - Câu 1: - a) Xe thứ nhất đến trước. - b) Quãng đường \( ABC = 54 \) km, thời gian xe thứ nhất: 1 giờ 45 phút, xe thứ hai: 2 giờ. - Câu 2: - 2.1. Khối lượng riêng hợp kim \( D \approx 2212.4 \text{ kg/m}^3 \). - 2.2. Cách xác định: Đong thể tích chất lỏng, cân khối lượng, tính \( D = \frac{m}{V} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved