Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta sẽ giải từng câu một.
---
**Câu 1**
Gọi:
- \( AB = x \) km
- \( BC = 2x \) km (vì \( BC = 2AB \))
- Quãng đường tổng \( ABC = AB + BC = x + 2x = 3x \) km.
Xe thứ nhất:
- Tốc độ trên \( AB = 24 \) km/h
- Tốc độ trên \( BC = 36 \) km/h
- Thời gian đi xe thứ nhất:
\[
t_1 = \frac{x}{24} + \frac{2x}{36} = \frac{x}{24} + \frac{2x}{36}
\]
\[
= \frac{x}{24} + \frac{x}{18} = \frac{3x}{72} + \frac{4x}{72} = \frac{7x}{72} \text{ (giờ)}
\]
Xe thứ hai:
- Tốc độ trên \( AB = 36 \) km/h
- Tốc độ trên \( BC = 24 \) km/h
- Thời gian đi xe thứ hai:
\[
t_2 = \frac{x}{36} + \frac{2x}{24} = \frac{x}{36} + \frac{x}{12} = \frac{x}{36} + \frac{3x}{36} = \frac{4x}{36} = \frac{x}{9} \text{ (giờ)}
\]
a) So sánh \( t_1 \) và \( t_2 \):
\[
t_1 = \frac{7x}{72} \approx 0.0972x, \quad t_2 = \frac{x}{9} \approx 0.1111x
\]
Vì \( t_1 < t_2 \) nên **xe thứ nhất đến sớm hơn**.
---
b) Xe thứ nhất đến trước xe thứ hai 15 phút = \(\frac{15}{60} = 0.25\) giờ.
Ta có:
\[
t_2 - t_1 = 0.25
\]
\[
\frac{x}{9} - \frac{7x}{72} = 0.25
\]
Quy đồng mẫu số 72:
\[
\frac{8x}{72} - \frac{7x}{72} = 0.25 \Rightarrow \frac{x}{72} = 0.25
\]
\[
x = 0.25 \times 72 = 18 \text{ km}
\]
Vậy:
- \( AB = x = 18 \) km
- \( BC = 2x = 36 \) km
- Tổng quãng đường \( ABC = 54 \) km.
Thời gian đi hết quãng đường của mỗi xe:
Xe thứ nhất:
\[
t_1 = \frac{7x}{72} = \frac{7 \times 18}{72} = \frac{126}{72} = 1.75 \text{ giờ} = 1 \text{ giờ } 45 \text{ phút}
\]
Xe thứ hai:
\[
t_2 = \frac{x}{9} = \frac{18}{9} = 2 \text{ giờ}
\]
---
**Câu 2**
2.1. Tính khối lượng riêng của hợp kim.
Gọi:
- \( m \) là khối lượng hợp kim (có thể lấy \( m = 1 \) kg để dễ tính)
- Thành phần:
- Aluminium: 60% khối lượng \(\Rightarrow m_{Al} = 0.6 \) kg
- Magnesium: 40% khối lượng \(\Rightarrow m_{Mg} = 0.4 \) kg
Thể tích từng kim loại:
\[
V_{Al} = \frac{m_{Al}}{D_1} = \frac{0.6}{2700} = 2.22 \times 10^{-4} \text{ m}^3
\]
\[
V_{Mg} = \frac{m_{Mg}}{D_2} = \frac{0.4}{1740} = 2.30 \times 10^{-4} \text{ m}^3
\]
Thể tích tổng hợp kim:
\[
V = V_{Al} + V_{Mg} = 2.22 \times 10^{-4} + 2.30 \times 10^{-4} = 4.52 \times 10^{-4} \text{ m}^3
\]
Khối lượng riêng hợp kim:
\[
D = \frac{m}{V} = \frac{1}{4.52 \times 10^{-4}} \approx 2212.4 \text{ kg/m}^3
\]
---
2.2. Cách xác định khối lượng riêng của một chất lỏng:
- Chuẩn bị: chất lỏng cần đo, cốc đong thể tích, nước đã biết khối lượng riêng \( D_n \), cân.
- Bước 1: Đổ một lượng nước đã biết thể tích (ví dụ 100 ml = 0.1 lít) vào cốc, cân để biết khối lượng nước \( m_n \).
- Bước 2: Đổ chất lỏng cần đo vào cốc đong cùng thể tích (ví dụ 100 ml), cân để biết khối lượng chất lỏng \( m_c \).
- Bước 3: Tính khối lượng riêng của chất lỏng:
\[
D_c = \frac{m_c}{V}
\]
với \( V \) là thể tích chất lỏng đã đong.
- Nếu không có cốc đong chuẩn, có thể dùng cân để cân lượng nước có khối lượng xác định rồi đổi ra thể tích bằng cách dùng khối lượng riêng nước.
---
**Tóm tắt kết quả:**
- Câu 1:
- a) Xe thứ nhất đến trước.
- b) Quãng đường \( ABC = 54 \) km, thời gian xe thứ nhất: 1 giờ 45 phút, xe thứ hai: 2 giờ.
- Câu 2:
- 2.1. Khối lượng riêng hợp kim \( D \approx 2212.4 \text{ kg/m}^3 \).
- 2.2. Cách xác định: Đong thể tích chất lỏng, cân khối lượng, tính \( D = \frac{m}{V} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.