Giúp mình với!

Bài 3: Tìm chữ số x; y biết: $a.~\overline{3x4y}$ chia hết cho 9;5. $
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thành Bùi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 3: a. $\overline{3x4y}$ chia hết cho 9;5 - Để $\overline{3x4y}$ chia hết cho 5 thì y = 0 hoặc y = 5 - Nếu y = 0 thì $\overline{3x40}$ chia hết cho 9 nên 3 + x + 4 + 0 chia hết cho 9 hay 7 + x chia hết cho 9. Suy ra x = 2 - Nếu y = 5 thì $\overline{3x45}$ chia hết cho 9 nên 3 + x + 4 + 5 chia hết cho 9 hay 12 + x chia hết cho 9. Suy ra x = 6 Vậy x = 2; y = 0 hoặc x = 6; y = 5 b. $\overline{1x8y}$ chia hết cho 2;3 - Để $\overline{1x8y}$ chia hết cho 2 thì y = 0; 2; 4; 6; 8 - Để $\overline{1x8y}$ chia hết cho 3 thì 1 + x + 8 + y chia hết cho 3 hay 9 + x + y chia hết cho 3 + Với y = 0 thì 9 + x + 0 chia hết cho 3 hay 9 + x chia hết cho 3. Suy ra x = 0; 3; 6; 9 + Với y = 2 thì 9 + x + 2 chia hết cho 3 hay 11 + x chia hết cho 3. Suy ra x = 1; 4; 7 + Với y = 4 thì 9 + x + 4 chia hết cho 3 hay 13 + x chia hết cho 3. Suy ra x = 2; 5; 8 + Với y = 6 thì 9 + x + 6 chia hết cho 3 hay 15 + x chia hết cho 3. Suy ra x = 0; 3; 6; 9 + Với y = 8 thì 9 + x + 8 chia hết cho 3 hay 17 + x chia hết cho 3. Suy ra x = 1; 4; 7 Vậy x = 0; 3; 6; 9 và y = 0 hoặc x = 1; 4; 7 và y = 2 hoặc x = 2; 5; 8 và y = 4 hoặc x = 0; 3; 6; 9 và y = 6 hoặc x = 1; 4; 7 và y = 8 c. $\overline{2x4y}$ chia hết cho 2;3;5;9 - Để $\overline{2x4y}$ chia hết cho 2;5 thì y = 0 - Để $\overline{2x40}$ chia hết cho 3;9 thì 2 + x + 4 + 0 chia hết cho 3;9 hay 6 + x chia hết cho 3;9. Suy ra x = 3 Vậy x = 3; y = 0 d. $\overline{178x}$ chia hết cho 2 nhưng chia cho 5 dư 4 - Để $\overline{178x}$ chia hết cho 2 thì x = 0; 2; 4; 6; 8 - Để $\overline{178x}$ chia cho 5 dư 4 thì x = 4 hoặc x = 9 Vậy x = 4 Bài 4: a. Số tự nhiên a thỏa mãn \( a \in B(3) \) và \( 21 \leq a \leq 65 \) Bội số của 3 trong khoảng từ 21 đến 65 là: 21, 24, 27, 30, 33, 36, 39, 42, 45, 48, 51, 54, 57, 60, 63. Vậy các số tự nhiên a thỏa mãn điều kiện trên là: 21, 24, 27, 30, 33, 36, 39, 42, 45, 48, 51, 54, 57, 60, 63. b. Số tự nhiên a thỏa mãn \( a \in Ư(30) \) và \( a \geq 0 \) Ước số của 30 là: 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30. Vậy các số tự nhiên a thỏa mãn điều kiện trên là: 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30. c. Số tự nhiên a thỏa mãn \( 20 \vdots (a - 1) \) Ta có \( 20 \vdots (a - 1) \) nên \( a - 1 \) phải là ước số của 20. Ước số của 20 là: 1, 2, 4, 5, 10, 20. Do đó, \( a - 1 \) có thể là 1, 2, 4, 5, 10, 20. Vậy \( a \) có thể là: 2, 3, 5, 6, 11, 21. d. Số tự nhiên a thỏa mãn \( 70 \vdots a \); \( 84 \vdots a \) và \( a > 8 \) Ta có \( 70 \vdots a \) và \( 84 \vdots a \) nên \( a \) phải là ước số chung của 70 và 84. Ước số chung của 70 và 84 là: 1, 2, 7, 14. Vì \( a > 8 \) nên \( a \) có thể là: 14. e. Số tự nhiên a thỏa mãn \( (60 + a) \vdots 4 \) và \( 8 \leq a \leq 20 \) Ta có \( (60 + a) \vdots 4 \) nên \( 60 + a \) phải là bội số của 4. Bội số của 4 gần 60 nhất là 60, 64, 68, 72, 76, 80, 84, 88, 92, 96, 100. Do đó, \( a \) có thể là: 0, 4, 8, 12, 16, 20. Vì \( 8 \leq a \leq 20 \) nên \( a \) có thể là: 8, 12, 16, 20. f. Số tự nhiên a thỏa mãn \( a \cdot (a + 1) = 6 \) Ta có \( a \cdot (a + 1) = 6 \). Thử các giá trị của \( a \): - Nếu \( a = 1 \): \( 1 \cdot (1 + 1) = 1 \cdot 2 = 2 \neq 6 \) - Nếu \( a = 2 \): \( 2 \cdot (2 + 1) = 2 \cdot 3 = 6 \) Vậy \( a = 2 \). Đáp số: a. 21, 24, 27, 30, 33, 36, 39, 42, 45, 48, 51, 54, 57, 60, 63. b. 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30. c. 2, 3, 5, 6, 11, 21. d. 14. e. 8, 12, 16, 20. f. 2. Bài 5: a. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 84; 145; 168; 115; 310; 2025 . - Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố: 84 | 2 42 | 2 21 | 3 7 | 7 1 | Vậy 84 = 2 × 2 × 3 × 7 = 2² × 3 × 7 - Phân tích số 145 ra thừa số nguyên tố: 145 | 5 29 | 29 1 | Vậy 145 = 5 × 29 - Phân tích số 168 ra thừa số nguyên tố: 168 | 2 84 | 2 42 | 2 21 | 3 7 | 7 1 | Vậy 168 = 2 × 2 × 2 × 3 × 7 = 2³ × 3 × 7 - Phân tích số 115 ra thừa số nguyên tố: 115 | 5 23 | 23 1 | Vậy 115 = 5 × 23 - Phân tích số 310 ra thừa số nguyên tố: 310 | 2 155 | 5 31 | 31 1 | Vậy 310 = 2 × 5 × 31 - Phân tích số 2025 ra thừa số nguyên tố: 2025 | 3 675 | 3 225 | 3 75 | 3 25 | 5 5 | 5 1 | Vậy 2025 = 3 × 3 × 3 × 3 × 5 × 5 = 3⁴ × 5² b. Tìm $ƯCLN(32,48),$ từ đó tìm $ƯC(32,48).$ - Phân tích số 32 ra thừa số nguyên tố: 32 | 2 16 | 2 8 | 2 4 | 2 2 | 2 1 | Vậy 32 = 2 × 2 × 2 × 2 × 2 = 2⁵ - Phân tích số 48 ra thừa số nguyên tố: 48 | 2 24 | 2 12 | 2 6 | 2 3 | 3 1 | Vậy 48 = 2 × 2 × 2 × 2 × 3 = 2⁴ × 3 - Tìm ƯCLN(32, 48): Các thừa số nguyên tố chung của 32 và 48 là 2. Số mũ nhỏ nhất của thừa số 2 là 4. Vậy ƯCLN(32, 48) = 2⁴ = 16 - Tìm ƯC(32, 48): Các ước chung của 32 và 48 là các ước của 16. Vậy ƯC(32, 48) = {1, 2, 4, 8, 16}
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved