Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta sẽ giải từng bài toán một cách chi tiết như sau:
Bài 1: Tính các biểu thức
1. $\frac{3}{7} + 4$
Để cộng một phân số với một số nguyên, ta có thể viết số nguyên dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
\[
\frac{3}{7} + 4 = \frac{3}{7} + \frac{4 \times 7}{7} = \frac{3}{7} + \frac{28}{7} = \frac{3 + 28}{7} = \frac{31}{7}
\]
2. $\frac{5}{8} - \frac{8}{5} - 1$
Để trừ các phân số, ta cần quy đồng mẫu số:
\[
\frac{5}{8} - \frac{8}{5} = \frac{5 \times 5}{8 \times 5} - \frac{8 \times 8}{5 \times 8} = \frac{25}{40} - \frac{64}{40} = \frac{25 - 64}{40} = \frac{-39}{40}
\]
Tiếp tục trừ với 1:
\[
\frac{-39}{40} - 1 = \frac{-39}{40} - \frac{40}{40} = \frac{-39 - 40}{40} = \frac{-79}{40}
\]
3. $\frac{42}{1} \times \frac{3}{5}$
Nhân hai phân số:
\[
\frac{42}{1} \times \frac{3}{5} = \frac{42 \times 3}{1 \times 5} = \frac{126}{5}
\]
4. $8 : \frac{2}{7}$
Chia một số cho một phân số bằng cách nhân số đó với phân số nghịch đảo:
\[
8 : \frac{2}{7} = 8 \times \frac{7}{2} = \frac{8 \times 7}{2} = \frac{56}{2} = 28
\]
5. $7 \times \frac{7}{4}$
Nhân một số nguyên với một phân số:
\[
7 \times \frac{7}{4} = \frac{7 \times 7}{4} = \frac{49}{4}
\]
6. $32968 \times 51$
Thực hiện phép nhân:
\[
32968 \times 51 = 1681368
\]
7. $49864 : 45$
Thực hiện phép chia:
\[
49864 : 45 = 1108
\]
8. $2~m^2~5~cm^2 = ...~mm^2$
Đổi đơn vị:
\[
2~m^2 = 2 \times 10000 = 20000~cm^2
\]
\[
20000~cm^2 + 5~cm^2 = 20005~cm^2
\]
\[
20005~cm^2 = 20005 \times 100 = 2000500~mm^2
\]
9. $7~cm^2 = ...~dm^2$
Đổi đơn vị:
\[
7~cm^2 = \frac{7}{100}~dm^2 = 0.07~dm^2
\]
10. Tìm $\frac{2}{5}$ của 1 giờ bằng bao nhiêu phút.
Một giờ có 60 phút, do đó:
\[
\frac{2}{5} \times 60 = \frac{120}{5} = 24~phút
\]
Bài 2: Tính diện tích hình chữ nhật
Cho hình chữ nhật có chiều dài dài hơn chiều rộng là 90 cm. Biết chiều rộng bằng $\frac{1}{4}$ chiều dài.
- Gọi chiều dài là $4$ phần thì chiều rộng là $1$ phần.
- Hiệu giữa chiều dài và chiều rộng là $4 - 1 = 3$ phần.
- Theo đề bài, hiệu này là 90 cm, do đó mỗi phần là:
\[
\frac{90}{3} = 30~cm
\]
- Chiều rộng là $30~cm$.
- Chiều dài là $4 \times 30 = 120~cm$.
- Diện tích hình chữ nhật là:
\[
120 \times 30 = 3600~cm^2
\]
Bài 3: Sắp xếp phân số theo thứ tự từ lớn đến bé
Các phân số cần sắp xếp: $\frac{2}{5}; \frac{4}{7}; \frac{3}{4}$.
- Quy đồng mẫu số các phân số để so sánh:
- Mẫu số chung là 140.
- $\frac{2}{5} = \frac{2 \times 28}{5 \times 28} = \frac{56}{140}$
- $\frac{4}{7} = \frac{4 \times 20}{7 \times 20} = \frac{80}{140}$
- $\frac{3}{4} = \frac{3 \times 35}{4 \times 35} = \frac{105}{140}$
So sánh các tử số: $105 > 80 > 56$.
Vậy, thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{3}{4}; \frac{4}{7}; \frac{2}{5}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.