Giải hộ mình câu này với các bạn

âu 9. Cho góc ar thỏa mãn $-\frac\pi2<\pi<0$ và cơn $a-\frac12$ Giáiá ịịị của bi
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Be Heart To be love you
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

7 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định công thức nào đúng trong các công thức đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng công thức một cách chi tiết. A. $\sin(a - b) = \sin a \cos b - \sin b \cos a$ - Công thức này là đúng vì nó chính là công thức biến đổi sin của hiệu hai góc: \[ \sin(a - b) = \sin a \cos b - \cos a \sin b \] B. $\cos(a + b) = \cos a \cos b - \sin a \sin b$ - Công thức này cũng đúng vì nó chính là công thức biến đổi cos của tổng hai góc: \[ \cos(a + b) = \cos a \cos b - \sin a \sin b \] C. $\sin(a + b) = \sin a \cos b + \sin b \cos a$ - Công thức này đúng vì nó chính là công thức biến đổi sin của tổng hai góc: \[ \sin(a + b) = \sin a \cos b + \cos a \sin b \] D. $\cos(a + b) = \cos a \cos b - \sin a \sin b + \cos a \cos b + \sin a \sin b$ - Công thức này sai vì nó không đúng với công thức biến đổi cos của tổng hai góc. Thực tế, công thức đúng là: \[ \cos(a + b) = \cos a \cos b - \sin a \sin b \] và không có thêm các hạng tử $\cos a \cos b + \sin a \sin b$. Vậy, các công thức đúng là A, B và C. Tuy nhiên, theo yêu cầu của đề bài, chúng ta chỉ cần chọn một công thức đúng. Do đó, chúng ta chọn công thức A: Đáp án: A. $\sin(a - b) = \sin a \cos b - \cos a \sin b$ Câu 2: Để xác định mệnh đề nào sau đây đúng, chúng ta cần kiểm tra từng công thức cho \(\tan(x - y)\). A. \( \tan(x - y) = \frac{\tan x + \sin y}{\sin x \tan y} \) Ta biết rằng: \[ \tan(x - y) = \frac{\tan x - \tan y}{1 + \tan x \tan y} \] So sánh với công thức trong đáp án A: \[ \frac{\tan x + \sin y}{\sin x \tan y} \neq \frac{\tan x - \tan y}{1 + \tan x \tan y} \] Do đó, đáp án A sai. B. \( \tan(x - y) = \frac{\text{tab}.x - \text{bam}.y}{8 = 5\text{ab}.x + 1\text{am}.y} \) Đáp án này không có ý nghĩa toán học rõ ràng và không thể so sánh với công thức chuẩn của \(\tan(x - y)\). Do đó, đáp án B sai. C. \( \tan(x - y) = \frac{\tan x - \tan y}{1 - \cos x \cos y} \) So sánh với công thức chuẩn: \[ \tan(x - y) = \frac{\tan x - \tan y}{1 + \tan x \tan y} \] Rõ ràng: \[ \frac{\tan x - \tan y}{1 - \cos x \cos y} \neq \frac{\tan x - \tan y}{1 + \tan x \tan y} \] Do đó, đáp án C sai. D. \( \tan(x - y) = \frac{m + 1.x - 1m + y}{x + x - m + y} \) Đáp án này cũng không có ý nghĩa toán học rõ ràng và không thể so sánh với công thức chuẩn của \(\tan(x - y)\). Do đó, đáp án D sai. Kết luận: Tất cả các đáp án đều sai. Câu 3: Để xác định công thức đúng trong các công thức đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng công thức một cách chi tiết. 1. Kiểm tra công thức A: \[ \sin(a+b) = \sin a \cdot \cos b - \cos a \cdot \sin b \] Đây là công thức sai vì công thức đúng của \(\sin(a+b)\) là: \[ \sin(a+b) = \sin a \cdot \cos b + \cos a \cdot \sin b \] 2. Kiểm tra công thức B: \[ \cos(a+b) = \cos a \cdot \cos b - \sin a \cdot \sin b \] Công thức này viết sai thành: \[ cm(a+b) = c.a + c.c.c.b + s.a + s.a + b \] Vì vậy, công thức B cũng sai. 3. Kiểm tra công thức C: \[ \sin(a-b) = \sin a \cdot \cos b + \cos a \cdot \sin b \] Đây là công thức sai vì công thức đúng của \(\sin(a-b)\) là: \[ \sin(a-b) = \sin a \cdot \cos b - \cos a \cdot \sin b \] 4. Kiểm tra công thức D: \[ \cos(a-b) = \cos a \cdot \cos b + \sin a \cdot \sin b \] Đây là công thức đúng. Vậy, công thức đúng là: \[ \boxed{D} \] Câu 4: Để xác định phát biểu nào sau đây đúng về công thức của \(\tan(\alpha + \beta)\) và \(\tan(\alpha - \beta)\), chúng ta sẽ sử dụng các công thức đã biết trong lượng giác. 1. Công thức cộng của \(\tan\) là: \[ \tan(\alpha + \beta) = \frac{\tan \alpha + \tan \beta}{1 - \tan \alpha \tan \beta} \] và \[ \tan(\alpha - \beta) = \frac{\tan \alpha - \tan \beta}{1 + \tan \alpha \tan \beta}. \] 2. Bây giờ, chúng ta sẽ so sánh các công thức này với các lựa chọn A, B, C và D. - Lựa chọn A: \[ \tan(\alpha + \beta) = \frac{\cos \alpha - \tan \beta}{1 + \tan \alpha \tan \beta} \] Đây không phải là công thức đúng vì tử số không phải là \(\tan \alpha + \tan \beta\). - Lựa chọn B: \[ \tan(\alpha + \beta) = \frac{1 + \tan \alpha - \tan \beta}{\tan \beta} \] Đây cũng không phải là công thức đúng vì mẫu số không phải là \(1 - \tan \alpha \tan \beta\). - Lựa chọn C: \[ \tan(\alpha - \beta) = \frac{\tan \alpha - \tan \beta}{1 + \tan \alpha \tan \beta} \] Đây là công thức đúng. - Lựa chọn D: \[ \tan(\alpha - \beta) = \frac{1 - \tan \alpha \tan \beta}{\tan \alpha} \] Đây không phải là công thức đúng vì tử số không phải là \(\tan \alpha - \tan \beta\). Vậy, phát biểu đúng là: \[ C.~\tan(\alpha-\beta)=\frac{\tan\alpha-\tan\beta}{1+\tan\alpha.\tan\beta}. \] Câu 5: Để giải quyết bài toán này, ta cần sử dụng các công thức lượng giác cơ bản. Cụ thể, ta sẽ sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng: \[ \cos x \cos y = \frac{1}{2} [\cos(x+y) + \cos(x-y)] \] \[ \sin x \sin y = \frac{1}{2} [\cos(x-y) - \cos(x+y)] \] Theo đề bài, ta có phương trình: \[ \cos x \cos y = \sin x \sin y \] Thay các công thức trên vào phương trình, ta có: \[ \frac{1}{2} [\cos(x+y) + \cos(x-y)] = \frac{1}{2} [\cos(x-y) - \cos(x+y)] \] Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ phân số, ta được: \[ \cos(x+y) + \cos(x-y) = \cos(x-y) - \cos(x+y) \] Chuyển vế, ta có: \[ \cos(x+y) + \cos(x+y) = \cos(x-y) - \cos(x-y) \] \[ 2\cos(x+y) = 0 \] Suy ra: \[ \cos(x+y) = 0 \] Vậy biểu thức $\cos x \cos y = \sin x \sin y$ tương đương với $\cos(x+y) = 0$. Do đó, đáp án đúng là: B. \(\cos(x+y)\) Câu 6: Để tính \(\tan\left(\alpha - \frac{\pi}{4}\right)\) khi biết \(m\alpha = 2\), ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định giá trị của \(\alpha\): Ta có \(m\alpha = 2\). Giả sử \(m\) là hằng số và \(\alpha\) là biến số. Để đơn giản, giả sử \(m = 1\), thì \(\alpha = 2\). 2. Sử dụng công thức cộng góc cho tang: Công thức cộng góc cho tang là: \[ \tan(a - b) = \frac{\tan a - \tan b}{1 + \tan a \tan b} \] Áp dụng công thức này cho \(\tan\left(\alpha - \frac{\pi}{4}\right)\): \[ \tan\left(\alpha - \frac{\pi}{4}\right) = \frac{\tan \alpha - \tan \frac{\pi}{4}}{1 + \tan \alpha \tan \frac{\pi}{4}} \] 3. Thay giá trị \(\tan \frac{\pi}{4}\): Ta biết rằng \(\tan \frac{\pi}{4} = 1\). Do đó: \[ \tan\left(\alpha - \frac{\pi}{4}\right) = \frac{\tan \alpha - 1}{1 + \tan \alpha \cdot 1} = \frac{\tan \alpha - 1}{1 + \tan \alpha} \] 4. Tìm giá trị của \(\tan \alpha\): Vì \(\alpha = 2\), ta cần biết giá trị của \(\tan 2\). Tuy nhiên, vì đề bài không cung cấp thông tin cụ thể về \(\tan 2\), ta giả sử \(\tan 2 = t\). 5. Thay giá trị \(\tan 2\) vào công thức: \[ \tan\left(2 - \frac{\pi}{4}\right) = \frac{t - 1}{1 + t} \] 6. Kiểm tra các đáp án: Ta cần kiểm tra các đáp án để tìm giá trị phù hợp. Giả sử \(t = 2\): \[ \tan\left(2 - \frac{\pi}{4}\right) = \frac{2 - 1}{1 + 2} = \frac{1}{3} \] Vậy, giá trị của \(\tan\left(\alpha - \frac{\pi}{4}\right)\) là \(\frac{1}{3}\). Đáp án đúng là: \(D.~\frac{1}{3}\). Câu 7: Để tính giá trị của \(\cos(\alpha - \frac{\pi}{6})\) biết \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\) và \(\frac{\pi}{2} < \alpha < \pi\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định \(\cos \alpha\): Vì \(\frac{\pi}{2} < \alpha < \pi\), nên \(\cos \alpha\) sẽ âm. Ta có: \[ \sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \] Thay \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\) vào, ta được: \[ \left(\frac{1}{3}\right)^2 + \cos^2 \alpha = 1 \implies \frac{1}{9} + \cos^2 \alpha = 1 \implies \cos^2 \alpha = 1 - \frac{1}{9} = \frac{8}{9} \] Do đó: \[ \cos \alpha = -\sqrt{\frac{8}{9}} = -\frac{2\sqrt{2}}{3} \] 2. Sử dụng công thức cộng góc để tính \(\cos(\alpha - \frac{\pi}{6})\): \[ \cos(\alpha - \frac{\pi}{6}) = \cos \alpha \cos \frac{\pi}{6} + \sin \alpha \sin \frac{\pi}{6} \] Ta biết rằng: \[ \cos \frac{\pi}{6} = \frac{\sqrt{3}}{2}, \quad \sin \frac{\pi}{6} = \frac{1}{2} \] Thay các giá trị đã biết vào, ta có: \[ \cos(\alpha - \frac{\pi}{6}) = \left(-\frac{2\sqrt{2}}{3}\right) \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} + \left(\frac{1}{3}\right) \cdot \frac{1}{2} \] \[ = -\frac{2\sqrt{2} \cdot \sqrt{3}}{6} + \frac{1}{6} \] \[ = -\frac{2\sqrt{6}}{6} + \frac{1}{6} \] \[ = \frac{-2\sqrt{6} + 1}{6} \] \[ = \frac{1 - 2\sqrt{6}}{6} \] Vậy giá trị của \(\cos(\alpha - \frac{\pi}{6})\) là \(\boxed{\frac{1 - 2\sqrt{6}}{6}}\). Câu 8: Để tính giá trị của $\cos(\alpha - \beta)$, ta sử dụng công thức: \[ \cos(\alpha - \beta) = \cos\alpha \cos\beta + \sin\alpha \sin\beta \] Bước 1: Tìm $\cos\alpha$ Ta có $\sin\alpha = \frac{5}{13}$ và $\frac{\pi}{2} < \alpha < \pi$, do đó $\alpha$ thuộc góc phần tư thứ hai, nơi mà $\cos\alpha < 0$. Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông: \[ \sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1 \] Thay $\sin\alpha = \frac{5}{13}$ vào, ta có: \[ \left(\frac{5}{13}\right)^2 + \cos^2\alpha = 1 \] \[ \frac{25}{169} + \cos^2\alpha = 1 \] \[ \cos^2\alpha = 1 - \frac{25}{169} = \frac{144}{169} \] Vì $\alpha$ thuộc góc phần tư thứ hai, $\cos\alpha < 0$, nên: \[ \cos\alpha = -\frac{12}{13} \] Bước 2: Tìm $\sin\beta$ Ta có $\cos\beta = \frac{3}{5}$ và $0 < \beta < \frac{\pi}{2}$, do đó $\beta$ thuộc góc phần tư thứ nhất, nơi mà $\sin\beta > 0$. Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông: \[ \sin^2\beta + \cos^2\beta = 1 \] Thay $\cos\beta = \frac{3}{5}$ vào, ta có: \[ \sin^2\beta + \left(\frac{3}{5}\right)^2 = 1 \] \[ \sin^2\beta + \frac{9}{25} = 1 \] \[ \sin^2\beta = 1 - \frac{9}{25} = \frac{16}{25} \] Vì $\beta$ thuộc góc phần tư thứ nhất, $\sin\beta > 0$, nên: \[ \sin\beta = \frac{4}{5} \] Bước 3: Tính $\cos(\alpha - \beta)$ Áp dụng công thức: \[ \cos(\alpha - \beta) = \cos\alpha \cos\beta + \sin\alpha \sin\beta \] Thay các giá trị đã tìm được: \[ \cos(\alpha - \beta) = \left(-\frac{12}{13}\right) \cdot \frac{3}{5} + \frac{5}{13} \cdot \frac{4}{5} \] \[ = -\frac{36}{65} + \frac{20}{65} \] \[ = -\frac{16}{65} \] Vậy, giá trị của $\cos(\alpha - \beta)$ là $-\frac{16}{65}$. Đáp án đúng là D. $-\frac{16}{65}$. Câu 9: Để tính $\tan(\alpha + \frac{\pi}{3})$, trước tiên chúng ta cần tìm $\cos\alpha$ và $\tan\alpha$. 1. Tìm $\cos\alpha$: Ta có $\sin\alpha = \frac{3}{5}$ và $\frac{\pi}{2} < \alpha < \pi$. Trong khoảng này, $\cos\alpha < 0$. Sử dụng công thức lượng giác cơ bản: \[ \sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1 \] \[ \left(\frac{3}{5}\right)^2 + \cos^2\alpha = 1 \] \[ \frac{9}{25} + \cos^2\alpha = 1 \] \[ \cos^2\alpha = 1 - \frac{9}{25} = \frac{16}{25} \] \[ \cos\alpha = -\frac{4}{5} \quad (\text{vì } \cos\alpha < 0) \] 2. Tìm $\tan\alpha$: \[ \tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} = \frac{\frac{3}{5}}{-\frac{4}{5}} = -\frac{3}{4} \] 3. Tính $\tan(\alpha + \frac{\pi}{3})$: Sử dụng công thức cộng của tang: \[ \tan(\alpha + \beta) = \frac{\tan\alpha + \tan\beta}{1 - \tan\alpha \tan\beta} \] Với $\beta = \frac{\pi}{3}$, ta có $\tan\frac{\pi}{3} = \sqrt{3}$. Áp dụng công thức: \[ \tan(\alpha + \frac{\pi}{3}) = \frac{-\frac{3}{4} + \sqrt{3}}{1 - \left(-\frac{3}{4}\right)\sqrt{3}} \] \[ = \frac{-\frac{3}{4} + \sqrt{3}}{1 + \frac{3\sqrt{3}}{4}} \] \[ = \frac{-\frac{3}{4} + \frac{4\sqrt{3}}{4}}{\frac{4}{4} + \frac{3\sqrt{3}}{4}} \] \[ = \frac{\frac{-3 + 4\sqrt{3}}{4}}{\frac{4 + 3\sqrt{3}}{4}} \] \[ = \frac{-3 + 4\sqrt{3}}{4 + 3\sqrt{3}} \] Nhân cả tử và mẫu với $4 - 3\sqrt{3}$ để khử căn ở mẫu: \[ = \frac{(-3 + 4\sqrt{3})(4 - 3\sqrt{3})}{(4 + 3\sqrt{3})(4 - 3\sqrt{3})} \] \[ = \frac{(-3)(4) + (-3)(-3\sqrt{3}) + (4\sqrt{3})(4) - (4\sqrt{3})(3\sqrt{3})}{16 - (3\sqrt{3})^2} \] \[ = \frac{-12 + 9\sqrt{3} + 16\sqrt{3} - 36}{16 - 27} \] \[ = \frac{-48 + 25\sqrt{3}}{-11} \] \[ = \frac{48 - 25\sqrt{3}}{11} \] Vậy, $\tan(\alpha + \frac{\pi}{3}) = \frac{48 - 25\sqrt{3}}{11}$. Đáp án đúng là D. Câu 10: Để tìm giá trị của \(\cos(\alpha + b)\), ta sử dụng công thức cộng góc: \[ \cos(\alpha + b) = \cos\alpha \cos b - \sin\alpha \sin b \] Bước 1: Tìm \(\sin\alpha\) Ta biết \(\cos\alpha = \frac{3}{4}\) và \(\sin\alpha > 0\). Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông: \[ \sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1 \] \[ \sin^2\alpha = 1 - \cos^2\alpha = 1 - \left(\frac{3}{4}\right)^2 = 1 - \frac{9}{16} = \frac{7}{16} \] \[ \sin\alpha = \sqrt{\frac{7}{16}} = \frac{\sqrt{7}}{4} \] Vì \(\sin\alpha > 0\), nên \(\sin\alpha = \frac{\sqrt{7}}{4}\). Bước 2: Tìm \(\cos b\) Ta biết \(\sin b = \frac{3}{5}\) và \(\cos b < 0\). Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông: \[ \sin^2 b + \cos^2 b = 1 \] \[ \cos^2 b = 1 - \sin^2 b = 1 - \left(\frac{3}{5}\right)^2 = 1 - \frac{9}{25} = \frac{16}{25} \] \[ \cos b = -\sqrt{\frac{16}{25}} = -\frac{4}{5} \] Vì \(\cos b < 0\), nên \(\cos b = -\frac{4}{5}\). Bước 3: Tính \(\cos(\alpha + b)\) Thay các giá trị đã tìm được vào công thức: \[ \cos(\alpha + b) = \cos\alpha \cos b - \sin\alpha \sin b \] \[ = \left(\frac{3}{4}\right)\left(-\frac{4}{5}\right) - \left(\frac{\sqrt{7}}{4}\right)\left(\frac{3}{5}\right) \] \[ = -\frac{3 \times 4}{4 \times 5} - \frac{\sqrt{7} \times 3}{4 \times 5} \] \[ = -\frac{12}{20} - \frac{3\sqrt{7}}{20} \] \[ = -\frac{3}{5} - \frac{3\sqrt{7}}{20} \] Vậy, giá trị của \(\cos(\alpha + b)\) là \(-\frac{3}{5} - \frac{3\sqrt{7}}{20}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved