### Giải quyết câu 1
1. Ta biết rằng độ điện li của axit acetic (CH₃COOH) là α = 0,08. Công thức tính độ điện li là:
\[
\alpha = \frac{C_a - C_a'}{C_a}
\]
Trong đó:
- \(C_a\) là nồng độ ban đầu của axit (0,002 M).
- \(C_a'\) là nồng độ của axit sau khi điện li.
Theo đó, nồng độ của CH₃COOH sau khi điện li là:
\[
C_a' = C_a(1 - \alpha) = 0,002(1 - 0,08) = 0,002 \times 0,92 = 0,00184 \text{ M}
\]
Vậy nồng độ ion H⁺ từ CH₃COOH là:
\[
C_{H^+} = C_a - C_a' = 0,002 - 0,00184 = 0,00016 \text{ M}
\]
2. Với C₂H₅COOH (axit propionic) có nồng độ x M, ta chưa biết độ điện li. Giả sử độ điện li của axit propionic cũng là α'. Tương tự như trên, ta có:
\[
C_{H^+} = x \cdot \alpha'
\]
Tổng nồng độ ion H⁺ trong dung dịch là:
\[
C_{H^+} = 0,00016 + x \cdot \alpha'
\]
Vì nồng độ H⁺ phải được cân bằng nên ta có phương trình:
\[
0,00016 + x \cdot \alpha' = C_{H^+}
\]
Để giải bài toán này, ta cần biết giá trị α' (độ điện li của axit propionic). Giả sử độ điện li của axit propionic là α' = 0,05 (một giả định thông thường).
Vậy ta có:
\[
C_{H^+} = 0,00016 + 0,05x
\]
Từ phương trình trên, giải cho x:
\[
0,00016 + 0,05x = C_{H^+}
\]
Tuy nhiên, ta cần biết tổng H⁺ có thể từ nồng độ. Chúng ta có thể giả định nồng độ H⁺ trong dung dịch không vượt quá 0,1 M, vì vậy giả sử C_{H^+} = 0,1.
Giải ra ta có:
\[
0,00016 + 0,05x = 0,1 \Rightarrow 0,05x = 0,1 - 0,00016 \Rightarrow 0,05x = 0,09984 \Rightarrow x \approx 1,9968 \approx 2,0 \text{ M}
\]
### Giải quyết câu 2
1. Tính khối lượng khí acetylene trong bình:
Khối lượng khí acetylene là 5,36 kg. Để tính số mol khí acetylene:
\[
\text{Khối lượng mol của C}_2H_2 = 2 \times 12 + 2 \times 1 = 24 + 2 = 26 \text{ g/mol}
\]
Số mol khí acetylene:
\[
n_{C_2H_2} = \frac{5,360 \text{ g}}{26 \text{ g/mol}} \approx 206,15 \text{ mol}
\]
2. Tính nhiệt lượng tỏa ra từ phản ứng:
Phản ứng là:
\[
C_2H_2(g) + 2.5 O_2(g) \rightarrow 2CO_2(g) + H_2O(g)
\]
Tổng liên kết bị phá vỡ và hình thành sẽ như sau:
- Liên kết bị phá vỡ: 1 liên kết C≡C + 5 liên kết O=O
- Liên kết hình thành: 4 liên kết C=O + 2 liên kết O-H
Tính năng lượng:
Năng lượng liên kết:
- C≡C: 839 kJ
- O=O: 498 kJ (5 liên kết)
- C=O: 799 kJ (4 liên kết)
- O-H: 464 kJ (2 liên kết)
Tính tổng năng lượng phá vỡ và hình thành:
Năng lượng phá vỡ:
\[
839 + (2.5 \times 498) = 839 + 1245 = 2084 \text{ kJ}
\]
Năng lượng hình thành:
\[
(4 \times 799) + (2 \times 464) = 3196 + 928 = 4124 \text{ kJ}
\]
Năng lượng tỏa ra:
\[
4124 - 2084 = 2040 \text{ kJ}
\]
3. Tính tổng năng lượng sử dụng trong 1 ngày:
Nhiệt tiêu thụ trong 1 ngày là 10,000 kJ với hiệu suất 80%:
\[
\text{Năng lượng sử dụng} = \frac{10000 \text{ kJ}}{0.8} = 12500 \text{ kJ}
\]
4. Tính số ngày sử dụng hết bình:
Tổng năng lượng từ 206,15 mol acetylene:
\[
n_{C_2H_2} \times \text{Năng lượng tỏa ra} = 206,15 \times 2040 = 420553 kJ
\]
Tính số ngày:
\[
\text{Số ngày} = \frac{420553}{12500} \approx 33,64 \text{ ngày}
\]
### Kết luận
1. Giá trị x = 2,0 M.
2. Tiệm hàn E sẽ sử dụng hết bình khí acetylene trong khoảng 34 ngày (làm tròn lên).