Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

2 cố triệ 2 ; 3 Vẽ số mol. Câu 2. Lập PTHH của các phản ứng sau: $(1)~Al+O_2--
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của KudoshinichixKaitoKid
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết bài tập này, chúng ta sẽ tiến hành từng câu một. ### Câu 2: Lập PTHH của các phản ứng **(1)** \( Al + O_2 \rightarrow Al_2O_3 \) PTHH: \[ 4Al + 3O_2 \rightarrow 2Al_2O_3 \] **(2)** \( CaCO_3 + HCl \rightarrow CaCl_2 + H_2O + CO_2 \) PTHH: \[ CaCO_3 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + H_2O + CO_2 \] **(3)** \( Fe(OH)_3 \rightarrow Fe_2O_3 + H_2O \) PTHH: \[ 2Fe(OH)_3 \rightarrow Fe_2O_3 + 3H_2O \] **(4)** \( Al + HCl \rightarrow AlCl_3 + H_2 \) PTHH: \[ 2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2 \] **(5)** \( M_2O_n + H_2 \rightarrow M + H_2O \) PTHH: Giả sử \( M \) là kim loại, với công thức tổng quát: \[ M_2O_n + nH_2 \rightarrow 2M + nH_2O \] ### Câu 3: Nhiệt phân \( MgCO_3 \) **a)** Tại sao từ phút 20 trở đi khối lượng chất rắn không thay đổi nữa? Giải thích: Từ phút 20 trở đi, quá trình nhiệt phân đã gần như hoàn thành, tất cả \( MgCO_3 \) đã được chuyển đổi thành \( MgO \) và \( CO_2 \). Do đó, không còn phản ứng xảy ra, dẫn đến khối lượng chất rắn không thay đổi nữa. **b)** Tính khối lượng \( CO_2 \) đã tạo thành. - Khối lượng ban đầu của chất rắn (trước khi bắt đầu phản ứng) là \( 2.1g \) (ở thời điểm 0 phút). - Khối lượng chất rắn cuối cùng (sau khi phản ứng hoàn toàn) là \( 1.0g \) (sau 25 phút). - Khối lượng \( MgCO_3 \) đã phản ứng thành \( MgO \) là: \[ 2.1g - 1.0g = 1.1g \] Theo phản ứng nhiệt phân \( MgCO_3 \rightarrow MgO + CO_2 \), tỷ lệ mol giữa \( MgCO_3 \) và \( CO_2 \) là 1:1. - Khối lượng mol của \( MgCO_3 \) là \( 84 g/mol \) (tính từ \( Mg \): 24 + \( C \): 12 + \( O_3 \): 16*3). - Khối lượng mol của \( CO_2 \) là \( 44 g/mol \) (tính từ \( C \): 12 + \( O_2 \): 16*2). - Từ khối lượng \( MgCO_3 \) đã phản ứng, ta tính khối lượng \( CO_2 \) tạo thành: \[ \text{Số mol } MgCO_3 = \frac{1.1g}{84g/mol} \approx 0.0131 \text{ mol} \] Khối lượng \( CO_2 \) tạo thành: \[ \text{Khối lượng } CO_2 = 0.0131 \text{ mol} \times 44g/mol \approx 0.5764g \] ### Kết luận: - **Khối lượng \( CO_2 \) đã tạo thành khoảng 0.58g**.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved