giải địa 12

Lượng mưa 0,1 0,9 105,2 327,0 319,5 225,4 565,0 228,3 409,2 352,7 313,3 71
rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khoa Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1 (Nhận định về lượng mưa ở Cà Mau): Giải thích: Tổng lượng mưa hàng tháng cộng lại đạt khoảng 2.000 mm, mùa mưa ở Cà Mau thường kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, không phải từ tháng 1 đến tháng 5. Gió Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chính gây mưa mùa hạ. Biểu đồ cột là biểu đồ phù hợp để thể hiện lượng mưa trung bình các tháng. Đáp án: B. Mùa mưa ở Cà Mau kéo dài từ tháng 1 đến tháng 5 (nhận định không đúng). Câu 1 (Trắc nghiệm đúng/sai về tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa): Giải thích: Thiên nhiên Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, giúp phát triển nông nghiệp nhiệt đới, nhưng cũng gây ra thiên tai như bão, lũ, hạn hán. Khí hậu nhiệt ẩm gây khó khăn trong việc bảo quản sản phẩm kinh tế. Đáp án: a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Sai Câu 2 (Trắc nghiệm đúng/sai về sông ngòi Việt Nam): Giải thích: Hàm lượng phù sa lớn do phong hóa mạnh vùng đồi núi; lượng mưa lớn và nguồn nước ngoài lãnh thổ làm nước sông đục; chế độ nước sông thất thường do nhiều yếu tố; địa hình đồi núi và lượng nước lớn tạo sự khác biệt về tiềm năng thủy điện. Đáp án: a) Đúng; b) Đúng; c) Đúng; d) Đúng. Câu 3 (Trắc nghiệm đúng/sai về địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ): Giải thích: Địa hình đa dạng với dãy núi vòng cung, địa hình caxtơ phổ biến, đồng bằng rộng. Địa hình thuận lợi phát triển du lịch sinh thái. Mùa đông lạnh ảnh hưởng sản xuất, sinh hoạt. Gió mùa Đông có ảnh hưởng thuận lợi cho đồng bằng Bắc Bộ nhưng không phải đặc điểm nổi bật miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Đáp án: a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Không hoàn toàn đúng Câu 4 (Trắc nghiệm đúng/sai về nhiệt độ tại Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh): Giải thích: Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam, không giảm dần từ Nam ra Bắc. Sự khác biệt chế độ nhiệt giữa Bắc và Nam chủ yếu do vị trí, gió mùa, địa hình. TP. Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt thấp nhất, không phải cao nhất. Biểu đồ miền không phải dạng thích hợp nhất để thể hiện dữ liệu nhiệt độ này. Đáp án: a) Sai b) Đúng c) Sai d) Không hoàn toàn đúng Câu 5 (Nhiệt độ cao nhất tại Hà Nội năm 2022): Giải thích: Dựa vào bảng số liệu, tháng 6 có nhiệt độ trung bình cao nhất là 31,4°C. Đáp án: Tháng 6.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

I. Nhận Định về Lượng Mưa
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng mưa (mm) 0,1 0,9 105,2 327,0 319,5 225,4 565,0 228,3 409,2 352,7 313,3 71,9

Xuất sang Trang tính
Nhận định không đúng với bảng số liệu trên là B. Mùa mưa ở Cà Mau kéo dài từ tháng 1 đến tháng 5.

Giải thích:
A. Tổng lượng mưa ở Cà Mau đạt trên 2000 mm:

Tổng lượng mưa = 0,1+0,9+105,2+327,0+319,5+225,4+565,0+228,3+409,2+352,7+313,3+71,9=2913,5 mm. (A đúng)

B. Mùa mưa ở Cà Mau kéo dài từ tháng 1 đến tháng 5: Mùa mưa ở Nam Bộ, bao gồm Cà Mau, thường bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc khoảng tháng 10/11. Dựa trên số liệu, lượng mưa tăng vọt từ tháng 4-5 trở đi và đạt đỉnh vào tháng 7/9. Lượng mưa tháng 1, 2 chỉ là 0,1 mm và 0,9 mm (rất khô hạn), nên B sai.

C. Cà Mau có mưa vào mùa hạ chủ yếu do các luồng gió Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới: Cà Mau nằm ở cực Nam, chế độ mưa chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới vào mùa hạ và thu. (C đúng)

D. Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau: Biểu đồ cột (hoặc biểu đồ kết hợp cột và đường, nếu có yếu tố nhiệt độ) là dạng biểu đồ chuẩn để thể hiện lượng mưa theo tháng. (D đúng)

II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
Ý kiến Đ/S Giải thích
a) Thiên nhiên nước ta mang tính chất cận nhiệt đới. S Đặc điểm nổi bật nhất là tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, không phải cận nhiệt đới (chỉ đúng với một số vùng núi cao phía Bắc).
b) Giúp nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. Đ Tính nhiệt ẩm quanh năm tạo điều kiện cho thâm canh, tăng vụ và trồng các cây trồng nhiệt đới.
c) Nước ta thường xảy ra nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... gây thiệt hại về cơ sở hạ tầng, vật chất - kỹ thuật. Đ Tính chất gió mùa với sự xen kẽ mùa mưa/khô, và vị trí ven biển khiến Việt Nam là nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão và các thiên tai khí hậu khác.
d) Tính nhiệt, ẩm của khí hậu tạo thuận lợi cho việc bảo quản các sản phẩm của nền kinh tế. S Tính ẩm cao và nhiệt độ cao là điều kiện thuận lợi cho nấm mốc, mối mọt phát triển, gây khó khăn cho việc bảo quản nông sản và máy móc.

Xuất sang Trang tính
Câu 2. Sông ngòi
Ý kiến Đ/S Giải thích
a) Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn là kết quả của quá trình phong hóa mạnh mẽ ở các khu vực địa hình đồi núi. Đ Quá trình phong hóa, xói mòn trên địa hình dốc (đồi núi) diễn ra mạnh, cuốn theo vật liệu xuống sông.
b) Lượng mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ làm cho sông ngòi của nước ta có độ đục cao. S Độ đục cao chủ yếu do hàm lượng phù sa lớn, không phải do nguồn nước ngoài lãnh thổ. Nguồn nước ngoài lãnh thổ chỉ làm tăng lưu lượng.
c) Chế độ nước sông thất thường chủ yếu do tác động của chế độ mưa, địa hình, lớp phủ thực vật, con người. Đ Chế độ nước sông phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó chế độ mưa là chủ yếu, kết hợp với các yếu tố gián tiếp khác như địa hình, thực vật, và các công trình của con người.
d) Địa hình đồi núi và lượng nước lớn trên sông dẫn đến trữ năng thủy điện khác nhau giữa các vùng. Đ Trữ năng thủy điện phụ thuộc vào độ dốc địa hình và lưu lượng nước. Các vùng có độ dốc và lưu lượng khác nhau sẽ có tiềm năng thủy điện khác nhau.

Xuất sang Trang tính
Câu 3. Địa hình
Ý kiến Đ/S Giải thích
a) Đây là đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở nước ta. S Đặc điểm "đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung" là đặc điểm nổi bật của miền Đông Bắc (Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang,...) chứ không phải Tây Bắc và Bắc Trung Bộ (có nhiều dãy núi cao, hướng Tây Bắc - Đông Nam).
b) Địa hình của miền có nhiều thuận lợi cho phát triển ngành du lịch. Đ Địa hình đa dạng (đồi núi, caxtơ, đồng bằng) tạo ra nhiều cảnh quan đẹp (như động, hồ, thung lũng), thuận lợi cho du lịch.
c) Mùa đông lạnh và kéo dài gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt. Đ Các miền phía Bắc có mùa đông lạnh rõ rệt, đặc biệt vùng núi cao, gây khó khăn cho cây trồng và sinh hoạt.
d) Gió mùa Đông tạo thuận lợi khu vực đồng bằng sản xuất được rau vụ đông. Đ Nhiệt độ thấp của gió mùa Đông Bắc tạo điều kiện cho các tỉnh phía Bắc phát triển vụ đông với nhiều loại rau ôn đới và cận nhiệt đới.

Xuất sang Trang tính
Câu 4. Nhiệt độ tại một số địa điểm
Ý kiến Đ/S Giải thích
a) Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Nam ra Bắc. Đ 27,1 

C (TP.HCM) > 25,1 

C (Hu 
e
ˆ

ˊ
) > 23,5 

C (H 
a
ˋ
 Nội).
b) Sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa miền Bắc và miền Nam nước ta chủ yếu do ảnh hưởng của vị trí, gió mùa, địa hình. Đ Vị trí gần xích đạo (Nam), ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc (Bắc), và địa hình là các yếu tố quyết định.
c) TP. Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt độ cao nhất do vị trí địa lí quy định. S TP.HCM nằm gần xích đạo, chịu ảnh hưởng của khối khí xích đạo, nên có biên độ nhiệt độ nhỏ nhất (3,2 

C), khác biệt rõ rệt với H 
a
ˋ
 Nội (12,5 

C).
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ tháng 1 và tháng 7 tại một số địa điểm trên của nước ta. S Biểu đồ thích hợp là Biểu đồ Cột Nhóm (hoặc Biểu đồ Cột Đơn) để so sánh các giá trị tuyệt đối tại các địa điểm. Biểu đồ miền thích hợp để thể hiện sự thay đổi cơ cấu theo thời gian.

Xuất sang Trang tính
III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
1. Tháng có nhiệt độ cao nhất tại Hà Nội
Căn cứ vào bảng số liệu Nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội năm 2022:

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ ( 

C) 18,6 15,3 23,1 24,8 26,8 31,4 30,6 29,9 29,0 26,2 26,0 17,8

Xuất sang Trang tính
Giá trị nhiệt độ cao nhất là 31,4 

C.

Đáp án: Tháng có nhiệt độ cao nhất tại Hà Nội là Tháng 6.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved