avatar
level icon
zina

19/10/2025

giải bài tập

Câu 1.Người ta cung cấp cho một khối khí trong một xilanh nằm ngang nhiệt
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của zina
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải và đáp án cho các câu hỏi: --- **Câu 1:** - Nhiệt lượng cung cấp cho khí: Q = 150 J - Công khí thực hiện: A = F × d = 200 N × 0,05 m = 10 J - Bỏ qua ma sát và truyền nhiệt ra ngoài. Áp dụng định luật thứ nhất của nhiệt động lực học: \[ \Delta U = Q - A = 150 - 10 = 140 \, J \] Kiểm tra các phát biểu: a) "Khối khí thực hiện công 20J" → Sai, thực tế công là 10 J. b) "Khí truyền ra môi trường một nhiệt lượng bằng 150J" → Sai, khí nhận nhiệt 150J, không truyền ra. c) "Công mà chất khí thực hiện có độ lớn bằng 10J" → Đúng. d) "Độ biến thiên nội năng của khí bằng 140J" → Đúng. --- **Câu 2:** Dữ liệu: - Khối lượng nhôm \( m_{Al} = 0,5 \, kg \) - Khối lượng nước \( m_{n} = 0,3 \, kg \) - Khối lượng sắt \( m_{Fe} = 0,4 \, kg \) - Nhiệt độ ban đầu nước và nhôm \( t_1 = 25^\circ C \) - Nhiệt độ sắt ban đầu \( t_2 = 80^\circ C \) - Nhiệt dung riêng: \( c_{Al} = 896 \, J/kg.K \), \( c_n = 4200 \, J/kg.K \), \( c_{Fe} = 460 \, J/kg.K \) - Bỏ qua truyền nhiệt ra môi trường. Tìm nhiệt độ cân bằng \( t \): \[ \text{Nhiệt lượng sắt tỏa ra} = \text{Nhiệt lượng nước + nhôm hấp thụ} \] \[ m_{Fe} c_{Fe} (t_2 - t) = m_{n} c_{n} (t - t_1) + m_{Al} c_{Al} (t - t_1) \] Thay số: \[ 0,4 \times 460 \times (80 - t) = 0,3 \times 4200 \times (t - 25) + 0,5 \times 896 \times (t - 25) \] Tính: \[ 184 (80 - t) = 1260 (t - 25) + 448 (t - 25) \] \[ 184 \times 80 - 184 t = (1260 + 448)(t - 25) \] \[ 14720 - 184 t = 1708 t - 42700 \] \[ 14720 + 42700 = 1708 t + 184 t \] \[ 57420 = 1892 t \] \[ t = \frac{57420}{1892} \approx 30,35^\circ C \] Kiểm tra các phát biểu: a) "Nước thu nhiệt và sắt tỏa nhiệt" → Đúng (vì sắt hạ nhiệt, nước + nhôm tăng nhiệt). b) "Bình nhôm không thu nhiệt" → Sai, bình nhôm cũng thu nhiệt. c) "Nhiệt độ cân bằng là 30,35°C" → Đúng. d) Tính nhiệt lượng sắt tỏa: \[ Q_{Fe} = m_{Fe} c_{Fe} (t_2 - t) = 0,4 \times 460 \times (80 - 30,35) = 0,4 \times 460 \times 49,65 \approx 9141,6\, J \] Phát biểu "Nhiệt lượng miếng sắt tỏa ra là 5060J" → Sai. --- **Câu 3:** Dữ liệu: - Khối lượng ấm nhôm: \( m_b = 0,6 \, kg \) - Khối lượng nước: \( V = 1,5 \, l \Rightarrow m_n = 1,5 \, kg \) - Nhiệt độ ban đầu: \( t_1 = 20^\circ C \) - Nhiệt độ sôi: \( t_2 = 100^\circ C \) - Thời gian đun: 35 phút = 2100 s - Tỷ lệ nước bay hơi: 20% → \( m_{hơi} = 0,2 \times 1,5 = 0,3 \, kg \) - Hiệu suất bếp: \( H = 75\% \) - Nhiệt dung riêng: \( c_n = 4190 \, J/kg.K \), \( c_b = 880 \, J/kg.K \) - Nhiệt hóa hơi: \( L = 2,26 \times 10^6 \, J/kg \) Tính từng phần: a) Nhiệt lượng làm tăng nhiệt ấm nhôm: \[ Q_1 = m_b c_b (t_2 - t_1) = 0,6 \times 880 \times (100 - 20) = 0,6 \times 880 \times 80 = 42240 \, J \] b) Nhiệt lượng làm tăng nhiệt nước: \[ Q_2 = m_n c_n (t_2 - t_1) = 1,5 \times 4190 \times 80 = 502800 \, J \] Lưu ý: Đáp án đề bài ghi 42000 J là sai, kết quả đúng là 502800 J. c) Nhiệt lượng hóa hơi: \[ Q_3 = m_{hơi} \times L = 0,3 \times 2,26 \times 10^6 = 678000 \, J \] d) Tổng nhiệt lượng bếp cung cấp: \[ Q_{tổng} = \frac{Q_1 + Q_2 + Q_3}{H} = \frac{42240 + 502800 + 678000}{0,75} = \frac{1.223.040}{0,75} \approx 1.630.720 \, J \] Công suất bếp: \[ P = \frac{Q_{tổng}}{t} = \frac{1.630.720}{2100} \approx 776,5 \, W \] --- **Câu 4:** a) Đồ thị cho thấy: - OA: Đá nóng dần đến 0°C - AB: Đá tan thành nước (nhiệt độ không đổi, quá trình tan chảy) - BC: Nước nóng lên từ 0°C đến 100°C - CD: Nước sôi (nhiệt độ không đổi, quá trình hóa hơi) - DE: Hơi nước nóng lên b) Phát biểu: "Trên đoạn OA, khối nước đá không tăng nhiệt độ nên không nhận nhiệt" → Sai, nhiệt độ tăng từ -t đến 0°C nên nước đá có nhận nhiệt. c) Phát biểu: "Trên đoạn AB xảy ra tan chảy nước đá" → Đúng. d) Phát biểu: "Trên đoạn BC là giai đoạn nước ở thể hơi" → Sai, BC là nước lỏng đang nóng lên. --- **Tóm tắt đáp án đúng:** - Câu 1: c) và d) đúng - Câu 2: a) và c) và c) đúng, d) sai - Câu 3: a) và d) đúng, b) và c) sai (theo tính toán) - Câu 4: a) và c) đúng, b) và d) sai --- Nếu bạn cần giải thích chi tiết từng câu, hãy cho biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved