ở một loài thực vật, alelle A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp , alelle B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alelle b quy định quả vàng , alelle D quy định quả có...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Yuan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Trong phép lai AaBbDd × AaBBdd (các gen phân li độc lập), ta có: – A × A: AA : Aa : aa = 1/4 : 2/4 : 1/4 – B × B: BB : Bb = 1/2 : 1/2 – D × d: Dd : dd = 1/2 : 1/2 Kết hợp lại cho 12 kiểu gen ở F₁ với tổng mẫu 16 phần như sau (tỉ lệ tuyệt đối và tỉ lệ phần 16): 1) AA BB Dd – 1/16 2) AA BB dd – 1/16 3) AA Bb Dd – 1/16 4) AA Bb dd – 1/16 5) Aa BB Dd – 2/16 6) Aa BB dd – 2/16 7) Aa Bb Dd – 2/16 8) Aa Bb dd – 2/16 9) aa BB Dd – 1/16 10) aa BB dd – 1/16 11) aa Bb Dd – 1/16 12) aa Bb dd – 1/16 Nếu viết gọn theo thứ tự 12 kiểu gen trên thì tỉ lệ là: 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 (trên tổng 16 phần).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1. Phân tích tỉ lệ kiểu gene cho từng cặp gena. Cặp gen quy định chiều cao thân ($\text{A, a}$):Aa×Aa\text{Aa} \times \text{Aa}Đời con có tỉ lệ kiểu gen là:14AA:24Aa:14aa\frac{1}{4} \text{AA} : \frac{2}{4} \text{Aa} : \frac{1}{4} \text{aa}Tức là: 14AA:12Aa:14aa\text{Tức là: } \frac{1}{4} \text{AA} : \frac{1}{2} \text{Aa} : \frac{1}{4} \text{aa}b. Cặp gen quy định màu sắc quả ($\text{B, b}$):Bb×BB\text{Bb} \times \text{BB}Đời con có tỉ lệ kiểu gen là:12BB:12Bb\frac{1}{2} \text{BB} : \frac{1}{2} \text{Bb}c. Cặp gen quy định lông trên quả ($\text{D, d}$):Dd×dd\text{Dd} \times \text{dd}Đời con có tỉ lệ kiểu gen là:12Dd:12dd\frac{1}{2} \text{Dd} : \frac{1}{2} \text{dd}2. Xác định tỉ lệ kiểu gene chung ở đời con (F1)Tỉ lệ kiểu gene ở $\text{F}_1$ là tích tỉ lệ của các cặp gen độc lập. Ta có thể biểu diễn tỉ lệ kiểu gene chung dưới dạng phân phối của các tổ hợp:Tỉ lệ Kiểu Gene F1=(Tỉ lệ A, a)×(Tỉ lệ B, b)×(Tỉ lệ D, d)\text{Tỉ lệ Kiểu Gene F1} = (\text{Tỉ lệ A, a}) \times (\text{Tỉ lệ B, b}) \times (\text{Tỉ lệ D, d})Tỉ lệ Kiểu Gene F1=14AA+12Aa+14aa×12BB+12Bb×12Dd+12dd\text{Tỉ lệ Kiểu Gene F1} = \left(\frac{1}{4} \text{AA} + \frac{1}{2} \text{Aa} + \frac{1}{4} \text{aa}\right) \times \left(\frac{1}{2} \text{BB} + \frac{1}{2} \text{Bb}\right) \times \left(\frac{1}{2} \text{Dd} + \frac{1}{2} \text{dd}\right)Để có tỉ lệ từng kiểu gene cụ thể, ta nhân phân phối các phân số của 3 nhóm lại. Có tất cả $3 \times 2 \times 2 = 12$ kiểu gene khác nhau:Kiểu geneTỉ lệ (%)Phân số$\text{AABBDd}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">14×12×12=116< annotation encoding="LaTeX">\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{16}\text{6.25\%}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">AABbdd< annotation encoding="LaTeX">\text{AABbdd}\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{16}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">6.25%< annotation encoding="LaTeX">\text{6.25\%}\text{AABbDd}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">14×12×12=116< annotation encoding="LaTeX">\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{16}\text{6.25\%}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">AABbdd< annotation encoding="LaTeX">\text{AABbdd}\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{16}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">6.25%< annotation encoding="LaTeX">\text{6.25\%}\text{AaBBDd}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">12×12×12=18< annotation encoding="LaTeX">\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{8}\text{12.5\%}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">AaBBdd< annotation encoding="LaTeX">\text{AaBBdd}\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{8}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">12.5%< annotation encoding="LaTeX">\text{12.5\%}\text{AaBbDd}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">12×12×12=18< annotation encoding="LaTeX">\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{8}\text{12.5\%}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">AaBbdd< annotation encoding="LaTeX">\text{AaBbdd}\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{8}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">12.5%< annotation encoding="LaTeX">\text{12.5\%}\text{aaBBDd}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">14×12×12=116< annotation encoding="LaTeX">\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{16}\text{6.25\%}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">aaBBdd< annotation encoding="LaTeX">\text{aaBBdd}\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{16}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">6.25%< annotation encoding="LaTeX">\text{6.25\%}\text{aaBbDd}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">14×12×12=116< annotation encoding="LaTeX">\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{16}\text{6.25\%}< math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">aaBbdd< annotation encoding="LaTeX">\text{aaBbdd}\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{16}$\text{6.25\%}$Tóm tắt tỉ lệ kiểu gene:Tỉ lệ các kiểu gene ở $\text{F}_1$ là:$\mathbf{1 \text{ AABBDd} : 1 \text{ AABBdd} : 1 \text{ AABbDd} : 1 \text{ AABbdd} : 2 \text{ AaBBDd} : 2 \text{ AaBBdd} : 2 \text{ AaBbDd} : 2 \text{ AaBbdd} : 1 \text{ aaBBDd} : 1 \text{ aaBBdd} : 1 \text{ aaBbDd} : 1 \text{ aaBbdd}}$Hoặc, có thể rút gọn thành tỉ lệ: $\mathbf{1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1}$ (tổng cộng $16$ phần).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved