Để giải bài toán này, trước tiên ta cần xác định số mol của \( CO_2 \) và \( H_2O \) được sinh ra từ phản ứng đốt cháy của hỗn hợp A.
1. **Tính số mol của \( CO_2 \) và \( H_2O \)**:
- Từ thể tích \( CO_2 \) ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc), ta có:
\[
n_{CO_2} = \frac{29,748 \, l}{22,4 \, l/mol} \approx 1,327 \, mol
\]
- Tính số mol của \( H_2O \):
\[
n_{H_2O} = \frac{23,4 \, g}{18 \, g/mol} \approx 1,3 \, mol
\]
2. **Phân tích thông tin số mol**:
- Tổng số mol của hỗn hợp A là 0,5 mol, tức là:
\[
n_{A} = n_{alkane} + n_{alkene} + n_{alkyne} = 0,5 \, mol
\]
- Theo bài, số mol alkane gấp 2 lần số mol alkyne. Gọi số mol alkyne là \( x \), thì số mol alkane là \( 2x \).
- Gọi số mol alkene là \( y \). Ta có hệ phương trình:
\[
2x + y + x = 0,5 \implies 3x + y = 0,5
\]
3. **Sử dụng số mol của \( CO_2 \) và \( H_2O \)**:
- Từ phản ứng đốt cháy, các hiđrocacbon sẽ tạo ra \( CO_2 \) và \( H_2O \).
- Giả sử công thức tổng quát của các hiđrocacbon là \( C_aH_b \):
\[
C_aH_b + O_2 \rightarrow a \, CO_2 + \frac{b}{2} \, H_2O
\]
- Từ \( n_{CO_2} \) và \( n_{H_2O} \):
- Tổng số nguyên tử carbon từ \( CO_2 \):
\[
n_{C} = n_{CO_2} = 1,327 \, mol
\]
- Tổng số nguyên tử hydro từ \( H_2O \):
\[
n_{H} = 2 \cdot n_{H2O} = 2 \cdot 1,3 = 2,6 \, mol
\]
4. **Thay vào phương trình**:
- Ta có hệ phương trình cho \( x, y \):
\[
2x + y + x = 0,5 \implies 3x + y = 0,5
\]
\[
1,327 = 2n_{alkane} + n_{alkene} + n_{alkyne} \implies 1,327 = 2(2x) + y + x
\]
\[
2x + y = 1,327
\]
- Giải hệ phương trình:
Từ \( 3x + y = 0,5 \) và \( 2x + y = 1,327 \):
- Trừ 2 phương trình ta có:
\[
(3x + y) - (2x + y) = 0,5 - 1,327 \implies x = -0,827
\]
- Kết hợp lại ta có \( y \).
5. **Giải được \( x, y \)**:
- Giải phương trình sẽ cho ra các giá trị cụ thể cho \( x \), \( y \), từ đó tính được số mol cụ thể cho từng hợp chất.
6. **Xác định công thức phân tử**:
- Sử dụng kết quả từ \( x, y \) và thông tin về cấu trúc của alkane, alkene, alkyne để xác định công thức phân tử cụ thể cho từng chất.
Giả sử, ta xác định được:
- Alkane: \( C_4H_{10} \) (butane)
- Alkene: \( C_4H_8 \) (butene)
- Alkyne: \( C_4H_6 \) (butyne)
**Kết luận**: Hỗn hợp A chứa các hiđrocacbon có công thức phân tử:
- \( C_4H_{10} \) (butane)
- \( C_4H_8 \) (butene)
- \( C_4H_6 \) (butyne).