Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 23:**
a. Để tính số mol của 1,6 gam khí oxygen (O₂), chúng ta sử dụng công thức sau:
\[ n = \frac{m}{M} \]
Trong đó:
- \( n \) là số mol,
- \( m \) là khối lượng (gam),
- \( M \) là khối lượng mol (g/mol).
Khối lượng mol của khí O₂ là khoảng 32 g/mol (vì O có khối lượng mol là 16 g/mol, và O₂ là 2 lần O).
Áp dụng vào công thức:
\[ n = \frac{1,6 \, \text{g}}{32 \, \text{g/mol}} = 0,05 \, \text{mol} \]
Vậy số mol của 1,6 gam khí oxygen là **0,05 mol**.
b. Để tính khối lượng của 0,25 mol phân tử \( Fe_2O_3 \), trước tiên ta cần tính khối lượng mol của \( Fe_2O_3 \):
- Khối lượng mol của \( Fe \) là khoảng 56 g/mol.
- Khối lượng mol của \( O \) là 16 g/mol.
Vì vậy, khối lượng mol của \( Fe_2O_3 \) sẽ là:
\[ M(Fe_2O_3) = 2 \times M(Fe) + 3 \times M(O) = 2 \times 56 + 3 \times 16 = 112 + 48 = 160 \, \text{g/mol} \]
Áp dụng vào công thức tính khối lượng:
\[ m = n \times M \]
\[ m = 0,25 \, \text{mol} \times 160 \, \text{g/mol} = 40 \, \text{g} \]
Vậy khối lượng của 0,25 mol phân tử \( Fe_2O_3 \) là **40 gam**.
**Câu 24:**
a. Để so sánh khí oxygen (O₂) và khí hydrogen (H₂), ta cần biết khối lượng mol của chúng:
- Khối lượng mol của O₂ là 32 g/mol.
- Khối lượng mol của H₂ là 2 g/mol.
Tính tỉ số khối lượng mol:
\[ \frac{M(O_2)}{M(H_2)} = \frac{32}{2} = 16 \]
Vậy khí oxygen nặng hơn khí hydrogen **16 lần**.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.