Thắm Hoàng vũCâu 8: Nguyên tử X có chứa 8 proton và 9 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là
- Số proton là số hiệu nguyên tử, Z=8
- Z=8.
- Số neutron là N=9
- N=9.
- Số khối A=Z+N=8+9=17
- A=Z+N=8+9=17.
- Kí hiệu nguyên tử là ZAX
- Z
- A
- X. Vậy kí hiệu của nguyên tử X là 817X
- 8
- 17
- X. Đáp án đúng là B. 817X
- 8
- 17
- X.
Câu 9: Hạt nhân nguyên tử X có chứa 13 proton và 14 neutron. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là?
- Số proton là 13.
- Số neutron là 14.
- Số khối A=soˆˊ proton+soˆˊ neutron=13+14=27
- A=so
- ˆ
- ˊ
- proton+so
- ˆ
- ˊ
- neutron=13+14=27. Đáp án đúng là C. 27.
Câu 10: Kí hiệu ZAX
Z
A
X cho biết những thông tin gì về nguyên tố hóa học X?
Kí hiệu ZAX
Z
A
X cho biết:
- A
- A là số khối của nguyên tử (tổng số proton và neutron trong hạt nhân).
- Z
- Z là số hiệu nguyên tử (bằng số proton trong hạt nhân, xác định nguyên tố hóa học).
- X
- X là kí hiệu hóa học của nguyên tố. Trong các lựa chọn:
- A. Số khối của nguyên tử (là A
- A).
- B. Số hiệu nguyên tử (là Z
- Z).
- C. Số đơn vị điện tích hạt nhân (bằng số proton, tức là Z
- Z).
- D. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử. Kí hiệu này cung cấp trực tiếp thông tin về số khối (A
- A) và số hiệu nguyên tử (Z
- Z). Số hiệu nguyên tử Z
- Z là thông tin cơ bản nhất để xác định nguyên tố hóa học. Đáp án đúng là B. Số hiệu nguyên tử.
Câu 11: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là:
- Nguyên tố ở chu kì 3 nghĩa là có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng là lớp thứ 3.
- Nguyên tố ở nhóm IIA nghĩa là có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
- Lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA có dạng ns2
- ns2
- . Vì X ở chu kì 3 nên lớp ngoài cùng là 3s2
- 3s2
- .
- Cấu hình electron đầy đủ sẽ là 1s22s22p63s2
- 1s2
- 2s2
- 2p6
- 3s2
- (tổng cộng 12 electron, tương ứng với nguyên tố Magie, Mg). Đáp án đúng là B. 1s22s22p63s2
- 1s2
- 2s2
- 2p6
- 3s2
- .
Câu 12: Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VIIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là:
- Nguyên tố ở chu kì 2 nghĩa là có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng là lớp thứ 2.
- Nguyên tố ở nhóm VIIIA là khí hiếm, có lớp ngoài cùng bão hòa. Đối với chu kì 2, lớp ngoài cùng là lớp thứ 2.
- Lớp thứ 2 có các phân lớp s và p. Để bão hòa, phân lớp 2s chứa 2 electron và phân lớp 2p chứa 6 electron.
- Cấu hình electron đầy đủ là 1s22s22p6
- 1s2
- 2s2
- 2p6
- (tổng cộng 10 electron, tương ứng với nguyên tố Neon, Ne). Đáp án đúng là C. 1s22s22p6
- 1s2
- 2s2
- 2p6
- .
Câu 13: Số AO trong lớp L (n=2) là:
- Lớp L tương ứng với số lượng tử chính n=2
- n=2.
- Trong lớp n=2
- n=2, có các phân lớp với số lượng tử phụ l
- l có thể nhận các giá trị từ 0 đến n−1
- n−1. Vậy l
- l có thể là 0 (phân lớp s) và 1 (phân lớp p).
- Số orbital (AO) trong mỗi phân lớp được xác định bởi số lượng tử từ ml
- ml
- , nhận các giá trị từ −l
- −l đến +l
- +l, bao gồm 0.
- Phân lớp s (l=0
- l=0): có 2l+1=2(0)+1=1
- 2l+1=2(0)+1=1 orbital (AO).
- Phân lớp p (l=1
- l=1): có 2l+1=2(1)+1=3
- 2l+1=2(1)+1=3 orbital (AO).
- Tổng số AO trong lớp L (n=2
- n=2) là tổng số AO của các phân lớp s và p: 1+3=4
- 1+3=4. Đáp án đúng là B. 4.
Câu 14: Số AO trong lớp M (n=3) là:
- Lớp M tương ứng với số lượng tử chính n=3
- n=3.
- Trong lớp n=3
- n=3, có các phân lớp với số lượng tử phụ l
- l có thể nhận các giá trị từ 0 đến n−1
- n−1. Vậy l
- l có thể là 0 (phân lớp s), 1 (phân lớp p) và 2 (phân lớp d).
- Số orbital (AO) trong mỗi phân lớp:
- Phân lớp s (l=0
- l=0): có 2l+1=2(0)+1=1
- 2l+1=2(0)+1=1 AO.
- Phân lớp p (l=1
- l=1): có 2l+1=2(1)+1=3
- 2l+1=2(1)+1=3 AO.
- Phân lớp d (l=2
- l=2): có 2l+1=2(2)+1=5
- 2l+1=2(2)+1=5 AO.
- Tổng số AO trong lớp M (n=3
- n=3) là tổng số AO của các phân lớp s, p, d: 1+3+5=9
- 1+3+5=9. Đáp án đúng là D. 9.
Câu 15: Từ số thứ tự của chu kì, có thể xác định được thông tin nào sau đây về nguyên tử?
Số thứ tự của chu kì (n
n) cho biết số lớp electron đã được điền đầy hoặc đang được điền trong nguyên tử. Ví dụ, nguyên tố ở chu kì 3 có 3 lớp electron (lớp K, L, M).
- A. Số electron hoá trị (liên quan đến số thứ tự nhóm).
- B. Số lớp electron (chính là số thứ tự chu kì).
- C. Số hiệu nguyên tử (xác định bởi vị trí trong bảng tuần hoàn, không chỉ riêng chu kì).
- D. Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxygen (liên quan đến số electron lớp ngoài cùng, thường tương ứng với số thứ tự nhóm). Đáp án đúng là B. Số lớp electron.