cu em voi a

Puke more runcuons, computer and mobile phone synchronisation of docume
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thắm Hoàng vũ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 8:** Nguyên tử X có chứa 8 proton và 9 neutron. Ta có số khối (A) = số proton + số neutron = 8 + 9 = 17. Ký hiệu nguyên tử của X là \(^{17}_{8}X\). Do đó, đáp án đúng là **D. \(^{17}_{8}X\)**. **Câu 9:** Hạt nhân nguyên tử X có chứa 13 proton và 14 neutron. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là \(A = 13 + 14 = 27\). Do đó, đáp án đúng là **C. 27**. **Câu 10:** Kí hiệu \(^{z}X\) cho biết số khối (A) của nguyên tử X. Do đó, đáp án đúng là **A. Số khối của nguyên tử**. **Câu 11:** Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA. Các nguyên tố ở nhóm IIA (nhóm kim loại kiềm thổ) có cấu hình electron là \(1s^22s^22p^6\) (đối với 8 electron đầu tiên) và 2 electron ở lớp thứ 3, tức là \(3s^2\). Vậy cấu hình electron của nguyên tố X là \(1s^22s^22p^63s^2\). Do đó, đáp án đúng là **B. \(1s^22s^22p^63s^2\)**. **Câu 12:** Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VIIIA (nhóm khí hiếm). Nguyên tố này sẽ có cấu hình electron là \(1s^22s^22p^6\). Do đó, đáp án đúng là **C. \(1s^22s^22p^6\)**. **Câu 13:** Số AO trong lớp L (n-2) là 3 (tương ứng với các orbital s, p, d). Do đó, đáp án đúng là **A. 3**. **Câu 14:** Số AO trong lớp M (n-3) là 9 (bao gồm các orbital s, p, d, f). Do đó, đáp án đúng là **D. 9**. **Câu 15:** Từ số thứ tự của chu kì, ta có thể xác định được số lớp electron. Do đó, đáp án đúng là **B. Số lớp electron**.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Thắm Hoàng vũCâu 8: Nguyên tử X có chứa 8 proton và 9 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là

  • Số proton là số hiệu nguyên tử, Z=8
  • Z=8.
  • Số neutron là N=9
  • N=9.
  • Số khối A=Z+N=8+9=17
  • A=Z+N=8+9=17.
  • Kí hiệu nguyên tử là ZAX
  • Z
  • A
  • X. Vậy kí hiệu của nguyên tử X là 817X
  • 8
  • 17
  • X. Đáp án đúng là B. 817X
  • 8
  • 17
  • X.

Câu 9: Hạt nhân nguyên tử X có chứa 13 proton và 14 neutron. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là?

  • Số proton là 13.
  • Số neutron là 14.
  • Số khối A=soˆˊ proton+soˆˊ neutron=13+14=27
  • A=so
  • ˆ
  • ˊ
  •  proton+so
  • ˆ
  • ˊ
  •  neutron=13+14=27. Đáp án đúng là C. 27.

Câu 10: Kí hiệu ZAX

Z

A

X cho biết những thông tin gì về nguyên tố hóa học X?

Kí hiệu ZAX

Z

A

X cho biết:

  • A
  • A là số khối của nguyên tử (tổng số proton và neutron trong hạt nhân).
  • Z
  • Z là số hiệu nguyên tử (bằng số proton trong hạt nhân, xác định nguyên tố hóa học).
  • X
  • X là kí hiệu hóa học của nguyên tố. Trong các lựa chọn:
  • A. Số khối của nguyên tử (là A
  • A).
  • B. Số hiệu nguyên tử (là Z
  • Z).
  • C. Số đơn vị điện tích hạt nhân (bằng số proton, tức là Z
  • Z).
  • D. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử. Kí hiệu này cung cấp trực tiếp thông tin về số khối (A
  • A) và số hiệu nguyên tử (Z
  • Z). Số hiệu nguyên tử Z
  • Z là thông tin cơ bản nhất để xác định nguyên tố hóa học. Đáp án đúng là B. Số hiệu nguyên tử.

Câu 11: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là:

  • Nguyên tố ở chu kì 3 nghĩa là có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng là lớp thứ 3.
  • Nguyên tố ở nhóm IIA nghĩa là có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
  • Lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA có dạng ns2
  • ns2
  • . Vì X ở chu kì 3 nên lớp ngoài cùng là 3s2
  • 3s2
  • .
  • Cấu hình electron đầy đủ sẽ là 1s22s22p63s2
  • 1s2
  • 2s2
  • 2p6
  • 3s2
  •  (tổng cộng 12 electron, tương ứng với nguyên tố Magie, Mg). Đáp án đúng là B. 1s22s22p63s2
  • 1s2
  • 2s2
  • 2p6
  • 3s2
  • .

Câu 12: Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VIIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là:

  • Nguyên tố ở chu kì 2 nghĩa là có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng là lớp thứ 2.
  • Nguyên tố ở nhóm VIIIA là khí hiếm, có lớp ngoài cùng bão hòa. Đối với chu kì 2, lớp ngoài cùng là lớp thứ 2.
  • Lớp thứ 2 có các phân lớp s và p. Để bão hòa, phân lớp 2s chứa 2 electron và phân lớp 2p chứa 6 electron.
  • Cấu hình electron đầy đủ là 1s22s22p6
  • 1s2
  • 2s2
  • 2p6
  •  (tổng cộng 10 electron, tương ứng với nguyên tố Neon, Ne). Đáp án đúng là C. 1s22s22p6
  • 1s2
  • 2s2
  • 2p6
  • .

Câu 13: Số AO trong lớp L (n=2) là:

  • Lớp L tương ứng với số lượng tử chính n=2
  • n=2.
  • Trong lớp n=2
  • n=2, có các phân lớp với số lượng tử phụ l
  • l có thể nhận các giá trị từ 0 đến n−1
  • n−1. Vậy l
  • l có thể là 0 (phân lớp s) và 1 (phân lớp p).
  • Số orbital (AO) trong mỗi phân lớp được xác định bởi số lượng tử từ ml
  • ml
  • ​, nhận các giá trị từ −l
  • l đến +l
  • +l, bao gồm 0.
  • Phân lớp s (l=0
  • l=0): có 2l+1=2(0)+1=1
  • 2l+1=2(0)+1=1 orbital (AO).
  • Phân lớp p (l=1
  • l=1): có 2l+1=2(1)+1=3
  • 2l+1=2(1)+1=3 orbital (AO).
  • Tổng số AO trong lớp L (n=2
  • n=2) là tổng số AO của các phân lớp s và p: 1+3=4
  • 1+3=4. Đáp án đúng là B. 4.

Câu 14: Số AO trong lớp M (n=3) là:

  • Lớp M tương ứng với số lượng tử chính n=3
  • n=3.
  • Trong lớp n=3
  • n=3, có các phân lớp với số lượng tử phụ l
  • l có thể nhận các giá trị từ 0 đến n−1
  • n−1. Vậy l
  • l có thể là 0 (phân lớp s), 1 (phân lớp p) và 2 (phân lớp d).
  • Số orbital (AO) trong mỗi phân lớp:
  • Phân lớp s (l=0
  • l=0): có 2l+1=2(0)+1=1
  • 2l+1=2(0)+1=1 AO.
  • Phân lớp p (l=1
  • l=1): có 2l+1=2(1)+1=3
  • 2l+1=2(1)+1=3 AO.
  • Phân lớp d (l=2
  • l=2): có 2l+1=2(2)+1=5
  • 2l+1=2(2)+1=5 AO.
  • Tổng số AO trong lớp M (n=3
  • n=3) là tổng số AO của các phân lớp s, p, d: 1+3+5=9
  • 1+3+5=9. Đáp án đúng là D. 9.

Câu 15: Từ số thứ tự của chu kì, có thể xác định được thông tin nào sau đây về nguyên tử?

Số thứ tự của chu kì (n

n) cho biết số lớp electron đã được điền đầy hoặc đang được điền trong nguyên tử. Ví dụ, nguyên tố ở chu kì 3 có 3 lớp electron (lớp K, L, M).

  • A. Số electron hoá trị (liên quan đến số thứ tự nhóm).
  • B. Số lớp electron (chính là số thứ tự chu kì).
  • C. Số hiệu nguyên tử (xác định bởi vị trí trong bảng tuần hoàn, không chỉ riêng chu kì).
  • D. Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxygen (liên quan đến số electron lớp ngoài cùng, thường tương ứng với số thứ tự nhóm). Đáp án đúng là B. Số lớp electron.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved