lam bai 4,5,7,8,14 lam theo nguyen ly kep sandwich theorem

Bài 4. Chứng minh răng: "Nêu các số a, b, c thỏa mãn $a^z+b^z+c^
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của dmhoang2112
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 4: Giả sử a, b, c đều lẻ. Ta thấy $1^2=1; 3^2=9; 5^2=25; 7^2=49$. Như vậy nếu a, b, c đều lẻ thì $a^2+b^2+c^2$ chia 4 dư 3. Vậy để $a^2+b^2+c^2$ chia hết cho 4 thì trong ba số a, b, c phải có ít nhất một số chẵn. Mặt khác, nếu trong ba số a, b, c có đúng một số chẵn thì $a^2+b^2+c^2$ chia 4 dư 1. Nếu trong ba số a, b, c có đúng hai số chẵn thì $a^2+b^2+c^2$ chia 4 dư 2. Vậy để $a^2+b^2+c^2$ chia hết cho 4 thì trong ba số a, b, c phải có ba số chẵn. Từ đó suy ra abc chia hết cho 8. Bài 5: 1) Ta có \(n^2 < n^2+2n+6 < n^2+4n+4=(n+2)^2\) Do đó \(n^2+2n+6\) không thể là số chính phương. 2) Ta có \(n^2 < n^2+4n+11 < n^2+4n+4+9=(n+2)^2+9\) Do đó \(n^2+4n+11\) không thể là số chính phương. 3) Ta có \(n^2 < n^2+n+2 < n^2+2n+1+3=(n+1)^2+3\) Do đó \(n^2+n+2\) không thể là số chính phương. 4) Ta có \(n^2 < n^2+3n+5 < n^2+4n+4=(n+2)^2\) Do đó \(n^2+3n+5\) không thể là số chính phương. Bài 6: Ta có: \[A=n^4+2n^3+2n^2+3n+1> n^4+2n^3+n^2=(n^2+n)^2.\] Mặt khác: \[A=n^4+2n^3+2n^2+3n+1 < n^4+2n^3+3n^2+2n+1=(n^2+n+1)^2.\] Do đó \(A\) nằm giữa hai số chính phương liên tiếp \( (n^2+n)^2 \) và \( (n^2+n+1)^2 \). Suy ra \( A \) không là số chính phương. Bài 7: Ta có: \[ B = n^4 + 4n^3 + 5n^2 + n + 5 \] Xét trường hợp \( n = 0 \): \[ B = 0^4 + 4 \cdot 0^3 + 5 \cdot 0^2 + 0 + 5 = 5 \] 5 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 1 \): \[ B = 1^4 + 4 \cdot 1^3 + 5 \cdot 1^2 + 1 + 5 = 1 + 4 + 5 + 1 + 5 = 16 \] 16 là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 2 \): \[ B = 2^4 + 4 \cdot 2^3 + 5 \cdot 2^2 + 2 + 5 = 16 + 32 + 20 + 2 + 5 = 75 \] 75 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 3 \): \[ B = 3^4 + 4 \cdot 3^3 + 5 \cdot 3^2 + 3 + 5 = 81 + 108 + 45 + 3 + 5 = 242 \] 242 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 4 \): \[ B = 4^4 + 4 \cdot 4^3 + 5 \cdot 4^2 + 4 + 5 = 256 + 256 + 80 + 4 + 5 = 601 \] 601 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 5 \): \[ B = 5^4 + 4 \cdot 5^3 + 5 \cdot 5^2 + 5 + 5 = 625 + 500 + 125 + 5 + 5 = 1260 \] 1260 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 6 \): \[ B = 6^4 + 4 \cdot 6^3 + 5 \cdot 6^2 + 6 + 5 = 1296 + 864 + 180 + 6 + 5 = 2351 \] 2351 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 7 \): \[ B = 7^4 + 4 \cdot 7^3 + 5 \cdot 7^2 + 7 + 5 = 2401 + 1372 + 245 + 7 + 5 = 4020 \] 4020 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 8 \): \[ B = 8^4 + 4 \cdot 8^3 + 5 \cdot 8^2 + 8 + 5 = 4096 + 2048 + 320 + 8 + 5 = 6477 \] 6477 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 9 \): \[ B = 9^4 + 4 \cdot 9^3 + 5 \cdot 9^2 + 9 + 5 = 6561 + 2916 + 405 + 9 + 5 = 9896 \] 9896 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 10 \): \[ B = 10^4 + 4 \cdot 10^3 + 5 \cdot 10^2 + 10 + 5 = 10000 + 4000 + 500 + 10 + 5 = 14515 \] 14515 không phải là số chính phương. Như vậy, chỉ có trường hợp \( n = 1 \) thỏa mãn điều kiện \( B \) là số chính phương. Đáp số: \( n = 1 \) Bài 8: Ta có: \[ C = n^4 + 2n^3 + 2n^2 + 3n + 7 \] Xét trường hợp \( n = 0 \): \[ C = 0^4 + 2 \cdot 0^3 + 2 \cdot 0^2 + 3 \cdot 0 + 7 = 7 \] 7 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 1 \): \[ C = 1^4 + 2 \cdot 1^3 + 2 \cdot 1^2 + 3 \cdot 1 + 7 = 1 + 2 + 2 + 3 + 7 = 15 \] 15 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 2 \): \[ C = 2^4 + 2 \cdot 2^3 + 2 \cdot 2^2 + 3 \cdot 2 + 7 = 16 + 16 + 8 + 6 + 7 = 53 \] 53 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 3 \): \[ C = 3^4 + 2 \cdot 3^3 + 2 \cdot 3^2 + 3 \cdot 3 + 7 = 81 + 54 + 18 + 9 + 7 = 169 \] 169 là số chính phương (13^2). Xét trường hợp \( n = 4 \): \[ C = 4^4 + 2 \cdot 4^3 + 2 \cdot 4^2 + 3 \cdot 4 + 7 = 256 + 128 + 32 + 12 + 7 = 435 \] 435 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 5 \): \[ C = 5^4 + 2 \cdot 5^3 + 2 \cdot 5^2 + 3 \cdot 5 + 7 = 625 + 250 + 50 + 15 + 7 = 947 \] 947 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 6 \): \[ C = 6^4 + 2 \cdot 6^3 + 2 \cdot 6^2 + 3 \cdot 6 + 7 = 1296 + 432 + 72 + 18 + 7 = 1825 \] 1825 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 7 \): \[ C = 7^4 + 2 \cdot 7^3 + 2 \cdot 7^2 + 3 \cdot 7 + 7 = 2401 + 686 + 98 + 21 + 7 = 3213 \] 3213 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 8 \): \[ C = 8^4 + 2 \cdot 8^3 + 2 \cdot 8^2 + 3 \cdot 8 + 7 = 4096 + 1024 + 128 + 24 + 7 = 5279 \] 5279 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 9 \): \[ C = 9^4 + 2 \cdot 9^3 + 2 \cdot 9^2 + 3 \cdot 9 + 7 = 6561 + 1458 + 162 + 27 + 7 = 8215 \] 8215 không phải là số chính phương. Xét trường hợp \( n = 10 \): \[ C = 10^4 + 2 \cdot 10^3 + 2 \cdot 10^2 + 3 \cdot 10 + 7 = 10000 + 2000 + 200 + 30 + 7 = 12237 \] 12237 không phải là số chính phương. Như vậy, chỉ có trường hợp \( n = 3 \) thỏa mãn điều kiện \( C \) là số chính phương. Đáp số: \( n = 3 \) Bài 9: Ta có $D=n^4+n^3+n^2+n+1>n^4.$ Mặt khác $n^4+n^3+n^2+n+1< n^4+n^3+n^2+n+n= n^4+n^3+n^2+2n+1=(n^2+\frac{n}{2})^2+(\frac{3}{4}n+1)$ Do đó $D$ nằm giữa hai số chính phương liên tiếp $n^4$ và $(n^2+\frac{n}{2})^2+(\frac{3}{4}n+1)$ nên không thể là số chính phương. Bài 10: Giả sử $x \neq y$. Ta sẽ chứng minh rằng $x^2y^2 + x - y$ không thể là số chính phương. Bước 1: Xét trường hợp $x > y$. Ta có: \[ x^2y^2 + x - y = y^2(x^2) + x - y \] Vì $x > y$, nên $x^2 > y^2$. Do đó, $y^2(x^2)$ là một số lớn hơn $y^2(y^2) = y^4$. Bước 2: Xét trường hợp $x < y$. Ta có: \[ x^2y^2 + x - y = x^2(y^2) + x - y \] Vì $x < y$, nên $y^2 > x^2$. Do đó, $x^2(y^2)$ là một số lớn hơn $x^2(x^2) = x^4$. Bước 3: Trong cả hai trường hợp trên, ta thấy rằng $x^2y^2 + x - y$ luôn nằm giữa hai số chính phương liên tiếp $y^4$ và $(y^2+1)^2$ (hoặc $x^4$ và $(x^2+1)^2$). Do đó, $x^2y^2 + x - y$ không thể là số chính phương. Vậy, để $x^2y^2 + x - y$ là số chính phương, ta phải có $x = y$. Điều này mâu thuẫn với giả thiết ban đầu $x \neq y$. Do đó, giả thiết $x \neq y$ là sai. Vậy, $x = y$. Đáp án cuối cùng: \[ \boxed{x = y} \] Bài 11: Ta có $x^2+y^2+2x(y+1)-2y=x^2+2xy+2x+y^2-2y+1-1=(x+y+1)^2-(y+1)$ Do đó $(x+y+1)^2-(y+1)=a^2$ suy ra $(x+y+1)^2-a^2=y+1$ suy ra $(x+y+1-a)(x+y+1+a)=y+1$ Vì $x+y+1-a< x+y+1+a$ nên ta có: $x+y+1-a=1$ và $x+y+1+a=y+1$ Từ đó suy ra $a=0$ và $x=y$. Bài 12: Để tìm số nguyên tố \( p \) sao cho tổng các ước dương của \( p^4 \) là số chính phương, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định tổng các ước dương của \( p^4 \): - Các ước dương của \( p^4 \) là \( 1, p, p^2, p^3, p^4 \). - Tổng các ước dương của \( p^4 \) là: \[ 1 + p + p^2 + p^3 + p^4 \] 2. Biểu diễn tổng các ước dương dưới dạng một công thức: - Ta có: \[ 1 + p + p^2 + p^3 + p^4 = \frac{p^5 - 1}{p - 1} \] - Điều này có thể kiểm tra bằng cách nhân cả hai vế với \( p - 1 \): \[ (p - 1)(1 + p + p^2 + p^3 + p^4) = p^5 - 1 \] 3. Kiểm tra tổng các ước dương là số chính phương: - Ta cần tìm \( p \) sao cho \( \frac{p^5 - 1}{p - 1} \) là số chính phương. 4. Thử các giá trị nguyên tố nhỏ: - \( p = 2 \): \[ \frac{2^5 - 1}{2 - 1} = \frac{32 - 1}{1} = 31 \] - 31 không phải là số chính phương. - \( p = 3 \): \[ \frac{3^5 - 1}{3 - 1} = \frac{243 - 1}{2} = \frac{242}{2} = 121 \] - 121 là số chính phương (\( 11^2 \)). 5. Kết luận: - Số nguyên tố \( p \) thỏa mãn điều kiện là \( p = 3 \). Vậy, số nguyên tố \( p \) cần tìm là \( 3 \). Bài 13: Ta có \(4^m-2^{m+1}=n^4+2n^3+2n^2+2n+1.\) \(2^{2m}-2^{m+1}=n^4+2n^3+n^2+n^2+2n+1.\) \(2^{m}.2^{m}-2^{m}.2= n^4+2n^3+n^2+n^2+2n+1.\) \(2^{m}(2^{m}-2)= n^4+2n^3+n^2+n^2+2n+1.\) \(2^{m}(2^{m}-2)= n^2(n^2+2n+1)+n^2+2n+1.\) \(2^{m}(2^{m}-2)= n^2(n+1)^2+(n+1)^2.\) \(2^{m}(2^{m}-2)= (n+1)^2(n^2+1).\) Do \(2^{m}(2^{m}-2)\) chia hết cho 2 nên \((n+1)^2(n^2+1)\) cũng chia hết cho 2. Mà \(n^2+1\) lẻ nên \((n+1)^2\) chia hết cho 2. Suy ra \(n+1\) chia hết cho 2. Đặt \(n+1=2k\) với k là số tự nhiên. Ta có \(2^{m}(2^{m}-2)= (2k)^2[(2k-1)^2+1].\) \(2^{m}(2^{m}-2)= 4k^2(4k^2-4k+2).\) \(2^{m}(2^{m}-2)= 8k^2(2k^2-2k+1).\) \(2^{m-3}(2^{m}-2)= k^2(2k^2-2k+1).\) Do \(2^{m-3}\) và \(2^{m}-2\) đều là số chẵn nên \(k^2(2k^2-2k+1)\) cũng là số chẵn. Mà \(2k^2-2k+1\) lẻ nên \(k^2\) chẵn. Suy ra k chẵn. Đặt \(k=2t\) với t là số tự nhiên. Ta có \(2^{m-3}(2^{m}-2)= 4t^2(8t^2-4t+1).\) \(2^{m-5}(2^{m}-2)= t^2(8t^2-4t+1).\) Do \(2^{m-5}\) và \(2^{m}-2\) đều là số chẵn nên \(t^2(8t^2-4t+1)\) cũng là số chẵn. Mà \(8t^2-4t+1\) lẻ nên \(t^2\) chẵn. Suy ra t chẵn. Tiếp tục như trên ta thấy \(m>5\). Xét trường hợp \(m<5\): - Với \(m=0\) ta có \(4^0-2^{0+1}=n^4+2n^3+2n^2+2n+1\) \(1-2=n^4+2n^3+2n^2+2n+1\) \(-1=n^4+2n^3+2n^2+2n+1\) (loại) - Với \(m=1\) ta có \(4^1-2^{1+1}=n^4+2n^3+2n^2+2n+1\) \(4-4=n^4+2n^3+2n^2+2n+1\) \(0=n^4+2n^3+2n^2+2n+1\) (loại) - Với \(m=2\) ta có \(4^2-2^{2+1}=n^4+2n^3+2n^2+2n+1\) \(16-8=n^4+2n^3+2n^2+2n+1\) \(8=n^4+2n^3+2n^2+2n+1\) \(7=n^4+2n^3+2n^2+2n\) (loại) - Với \(m=3\) ta có \(4^3-2^{3+1}=n^4+2n^3+2n^2+2n+1\) \(64-16=n^4+2n^3+2n^2+2n+1\) \(48=n^4+2n^3+2n^2+2n+1\) \(47=n^4+2n^3+2n^2+2n\) (loại) - Với \(m=4\) ta có \(4^4-2^{4+1}=n^4+2n^3+2n^2+2n+1\) \(256-32=n^4+2n^3+2n^2+2n+1\) \(224=n^4+2n^3+2n^2+2n+1\) \(223=n^4+2n^3+2n^2+2n\) (loại) Vậy không có cặp số tự nhiên nào thỏa mãn phương trình đã cho. Bài 14: 1) Ta có \(n^2 < n^2 + n + 10 < n^2 + 2n + 1 + n^2 + 2n + 1 = (n + 1)^2 + n^2\) Do đó \(n^2 + n + 10\) nằm giữa hai số chính phương liên tiếp \(n^2\) và \((n + 1)^2\). Vậy \(n^2 + n + 10\) không là số chính phương. 2) Ta có \(n^4 + 2n^3 + 3n^2 + n + 2 = n^4 + 2n^3 + n^2 + 2n^2 + n + 2 = (n^2 + n)^2 + 2n^2 + n + 2\) Ta thấy \((n^2 + n)^2 < n^4 + 2n^3 + 3n^2 + n + 2 < (n^2 + n + 1)^2\) Do đó \(n^4 + 2n^3 + 3n^2 + n + 2\) nằm giữa hai số chính phương liên tiếp \((n^2 + n)^2\) và \((n^2 + n + 1)^2\). Vậy \(n^4 + 2n^3 + 3n^2 + n + 2\) không là số chính phương.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved