giúp minh vs

th tỷ lệ diện tích bề mặt sơ với thể tích trong 3 trường hợp dưới đây. Hoà
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Yenn Haii
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là cách tính và kết quả cho ba “kích thước” khác nhau (các khối lập phương có độ dài cạnh a = 1 mm, 2 mm và 3 mm), rồi so sánh tỉ số S/V, cùng phần cấu tạo vách tế bào Gram(–) và Gram(+). 1. Tính S, V và tỉ số S/V cho khối lập phương cạnh a Công thức tổng quát cho mỗi khối lập phương: - Diện tích bề mặt S = 6·a² - Thể tích V = a³ - Tỉ số S/V = 6·a² / a³ = 6/a Bảng kết quả: Trường hợp | a (mm) | S = 6a² (mm²) | V = a³ (mm³) | S/V (mm⁻¹) —————————|—————|—————————|—————————|—————— 1 | 1 | 6·1² = 6 | 1³ = 1 | 6 / 1 = 6 2 | 2 | 6·2² = 24 | 2³ = 8 | 6 / 2 = 3 3 | 3 | 6·3² = 54 | 3³ = 27 | 6 / 3 = 2 Như vậy khi tăng kích thước (a tăng) thì tỉ số S/V giảm. 2. Ưu thế của kích thước nhỏ đối với tế bào nhân sơ – Tỉ số S/V lớn giúp • Trao đổi khí (O₂, CO₂), hấp thu chất dinh dưỡng và thải sản phẩm chuyển hóa nhanh hơn • Khuếch tán nội bào ngắn (giúp phản ứng sinh hóa diễn ra hiệu quả) – Kết quả: sinh trưởng, phân chia nhanh, thích nghi tốt với môi trường. 3. So sánh cấu trúc thành tế bào và kết quả nhuộm Gram Thành phần/cấu trúc | Vi khuẩn Gram (–) | Vi khuẩn Gram (+) ————————————————|———————————————|——————————————— Polysaccharide | Lipopolysaccharide (LPS) | Axit teichoic / lipoteichoic Màng ngoài | Có (outer membrane) | Không có Peptidoglycan (màng sinh) | Lớp mỏng (≈ 2–3 nm, 10–20% khối lượng) | Lớp dày (≈ 20–80 nm, 50–90% khối lượng) Kết quả sau nhuộm Gram | Hư màu tím, bắt safranin → nhuộm đỏ/hồng | Giữ crystal‐violet → tím – Khi nhuộm Gram: • Gram(+) dày peptidoglycan giữ phức hợp crystal‐violet/iod → tím. • Gram(–) lớp peptid mỏng + xuất hiện màng ngoài → dễ mất phức hợp crystal‐violet khi xả cồn, sau đó nhuộm safranin → đỏ/hồng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved