Phiếu học tập số 7
Phần III.
Câu 1:
Cho:
- Thời gian đi xuôi dòng: \( t = 2 \) giờ
- Quãng đường đi được xuôi dòng: \( s = 30 \) km
- Vận tốc dòng nước: \( v_{d} = 2 \) km/h
Gọi vận tốc của thuyền so với dòng nước là \( v_{thuyền} \) (km/h)
Vận tốc của thuyền so với bờ khi xuôi dòng là: \( v = v_{thuyền} + v_d \)
Ta có:
\[
v \times t = s \implies (v_{thuyền} + v_d) \times t = s
\]
\[
v_{thuyền} = \frac{s}{t} - v_d = \frac{30}{2} - 2 = 15 - 2 = 13 \text{ km/h}
\]
Đổi ra m/s:
\[
v_{thuyền} = 13 \times \frac{1000}{3600} = 13 \times \frac{5}{18} = \frac{65}{18} \approx 3,61 \text{ m/s}
\]
**Đáp số:** Vận tốc của thuyền so với dòng nước là khoảng **3,61 m/s**.
---
Câu 2:
Cho:
- \( v_0 = 4 \) m/s
- \( v = 8 \) m/s
- \( t = 10 \) s
Gia tốc:
\[
a = \frac{v - v_0}{t} = \frac{8 - 4}{10} = \frac{4}{10} = 0,4 \text{ m/s}^2
\]
**Đáp số:** Gia tốc của xe là **0,4 m/s²**.
---
Câu 3:
Quãng đường xe đi được trong thời gian 10 s với chuyển động nhanh dần đều:
\[
s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 = 4 \times 10 + \frac{1}{2} \times 0,4 \times 10^2 = 40 + 0,2 \times 100 = 40 + 20 = 60 \text{ m}
\]
**Đáp số:** Quãng đường xe đi được là **60 mét**.
---
Phiếu học tập số 8
Phần III.
Câu 1:
Cho:
- Quãng đường xuôi dòng: \( s_1 = 1,6 \) km
- Quãng đường ngược dòng: \( s_2 = 1,2 \) km
- Thời gian tổng cộng: \( t = 45 \) phút = 0,75 giờ
Gọi vận tốc của thuyền so với dòng nước là \( v \) (km/h)
Vận tốc dòng nước: \( v_d \) (chưa cho, cần giả sử hoặc hỏi lại đề)
Ở đây đề không cho vận tốc dòng nước nên ta không thể xác định vận tốc thuyền so với dòng nước. Do đó, ta chỉ có thể tính vận tốc trung bình của thuyền trên đoạn đường tổng cộng.
Tổng quãng đường: \( s = s_1 + s_2 = 1,6 + 1,2 = 2,8 \) km
Vận tốc trung bình:
\[
v_{tb} = \frac{s}{t} = \frac{2,8}{0,75} = 3,73 \text{ km/h}
\]
**Đáp số:** Vận tốc trung bình của thuyền là khoảng **3,73 km/h**.
---
Câu 2:
Cho:
- Gia tốc \( a = 0,3 \) m/s²
- Tốc độ cuối \( v = 54 \) km/h = \( 54 \times \frac{1000}{3600} = 15 \) m/s
- Tốc độ ban đầu \( v_0 = 0 \) (bắt đầu rời ga)
Thời gian cần tìm:
\[
t = \frac{v - v_0}{a} = \frac{15 - 0}{0,3} = 50 \text{ s}
\]
**Đáp số:** Cần **50 giây** để đạt tốc độ 54 km/h.
---
Câu 3:
Cho:
- Vận tốc đầu \( v_0 = 18 \) km/h = \( 18 \times \frac{1000}{3600} = 5 \) m/s
- Gia tốc \( a = 2 \) m/s²
- Tính quãng đường trong giây thứ 10.
Công thức quãng đường đi trong giây thứ \( n \) (giây thứ 10):
\[
s_n = v_{n-1} \times 1 + \frac{1}{2} a \times 1^2
\]
Vận tốc ở giây thứ \( n-1 = 9 \):
\[
v_9 = v_0 + a \times 9 = 5 + 2 \times 9 = 5 + 18 = 23 \text{ m/s}
\]
Quãng đường giây thứ 10:
\[
s_{10} = v_9 \times 1 + \frac{1}{2} \times 2 \times 1^2 = 23 + 1 = 24 \text{ m}
\]
**Đáp số:** Quãng đường giây thứ 10 là khoảng **24 mét**.
---
Phiếu học tập số 9
Phần III.
Câu 1: (Tương tự Phiếu 8, câu 1)
Tổng quãng đường: \( 1,6 + 1,2 = 2,8 \) km
Thời gian: 45 phút = 0,75 giờ
Vận tốc trung bình:
\[
v_{tb} = \frac{2,8}{0,75} = 3,73 \text{ km/h}
\]
**Đáp số:** Vận tốc trung bình là **3,73 km/h**.
---
Câu 2:
Cho:
- Thời gian \( t = 30 \) s
- Tốc độ cuối \( v = 54 \) km/h = 15 m/s
- Vận tốc ban đầu \( v_0 = 0 \)
Gia tốc:
\[
a = \frac{v - v_0}{t} = \frac{15 - 0}{30} = 0,5 \text{ m/s}^2
\]
**Đáp số:** Gia tốc là **0,5 m/s²**.
---
Câu 3:
Quãng đường đi được trong 30s:
\[
s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 = 0 + \frac{1}{2} \times 0,5 \times 30^2 = 0,25 \times 900 = 225 \text{ m}
\]
**Đáp số:** Quãng đường là **225 mét**.
---
Nếu cần giải thích chi tiết hoặc hỗ trợ thêm, bạn hãy hỏi nhé!