avatar
level icon
Ha Dinh

9 giờ trước

helpppp tuiii zớii

ĐC GK1 TOÁN 7 NH 25-26.pdf Xong Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ha Dinh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

9 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để sắp xếp các số $-\frac{1}{2}; 1,2(03); \frac{3}{2}; -\sqrt{4}; 0$ theo thứ tự từ bé đến lớn, chúng ta sẽ làm như sau: 1. Xác định giá trị của từng số: - $-\frac{1}{2} = -0,5$ - $1,2(03)$ là số thập phân vô hạn tuần hoàn, có giá trị gần đúng là $1,2030303...$ - $\frac{3}{2} = 1,5$ - $-\sqrt{4} = -2$ - $0$ 2. So sánh các số đã cho: - Số âm nhỏ nhất là $-\sqrt{4} = -2$ - Tiếp theo là $-\frac{1}{2} = -0,5$ - Sau đó là $0$ - Tiếp theo là $1,2(03)$ - Cuối cùng là $\frac{3}{2} = 1,5$ 3. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: - $-\sqrt{4}$ - $-\frac{1}{2}$ - $0$ - $1,2(03)$ - $\frac{3}{2}$ Vậy, các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \[ -\sqrt{4}; -\frac{1}{2}; 0; 1,2(03); \frac{3}{2} \] Câu 4: Để sắp xếp các số $-\sqrt{4}; -\frac{1}{2}; 1,2(03); \frac{3}{2}; 0$ theo thứ tự từ bé đến lớn, chúng ta sẽ làm như sau: 1. Xác định giá trị của từng số: - $-\sqrt{4} = -2$ - $-\frac{1}{2} = -0,5$ - $1,2(03)$ là số thập phân vô hạn tuần hoàn, có giá trị gần đúng là $1,2030303...$ - $\frac{3}{2} = 1,5$ - $0$ 2. So sánh các số đã xác định: - Số âm nhỏ nhất là $-2$ (tương ứng với $-\sqrt{4}$) - Tiếp theo là $-0,5$ (tương ứng với $-\frac{1}{2}$) - Sau đó là $0$ - Tiếp theo là $1,2030303...$ (tương ứng với $1,2(03)$) - Cuối cùng là $1,5$ (tương ứng với $\frac{3}{2}$) 3. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: - $-\sqrt{4}$ - $-\frac{1}{2}$ - $0$ - $1,2(03)$ - $\frac{3}{2}$ Vậy đáp án đúng là: $D.~-\sqrt{4}; -\frac{1}{2}; 0; 1,2(03); \frac{3}{2}$. Câu 5: Căn bậc hai số học của 25 là số dương mà bình phương của nó bằng 25. Ta có: \[ 5^2 = 25 \] Do đó, căn bậc hai số học của 25 là 5. Vậy đáp án đúng là: D. 5 Câu 6: Để làm tròn số 0,999 đến chữ số thập phân thứ hai, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định chữ số ở hàng phần trăm: Chữ số này là 9. 2. Xem chữ số liền kề bên phải (chữ số hàng phần nghìn): Chữ số này là 9. 3. Vì chữ số hàng phần nghìn là 9 (lớn hơn 5), ta làm tròn chữ số hàng phần trăm lên một đơn vị. Do đó, số 0,999 được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là 1,00. Vậy kết quả làm tròn số 0,999 đến chữ số thập phân thứ hai là: D. 1,00. Câu 7: Để xác định số vô tỉ trong các số đã cho, chúng ta cần hiểu rằng số vô tỉ là số không thể biểu diễn dưới dạng phân số của hai số nguyên. - Số $D.~\frac{4}{5}$ là một phân số của hai số nguyên, do đó nó là số hữu tỉ. - Số $B. -5$ là một số nguyên, do đó nó cũng là số hữu tỉ. - Số $A.~6$ là một số nguyên, do đó nó cũng là số hữu tỉ. - Số $C.~\sqrt{6}$ là căn bậc hai của 6. Vì 6 không phải là số chính phương, nên $\sqrt{6}$ không thể biểu diễn dưới dạng phân số của hai số nguyên. Do đó, $\sqrt{6}$ là số vô tỉ. Vậy, trong các số đã cho, số vô tỉ là $C.~\sqrt{6}$. Câu 8: Để xác định phân số nào trong các phân số đã cho có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, chúng ta cần kiểm tra mẫu số của các phân số sau khi rút gọn. Một phân số có thể viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nếu mẫu số của nó (sau khi rút gọn) chỉ chứa các thừa số nguyên tố 2 và 5. A. $\frac{27}{512}$: - Mẫu số là 512, và 512 = $2^9$. - Vì mẫu số chỉ chứa thừa số nguyên tố 2, nên phân số này có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn. B. $\frac{13}{6}$: - Mẫu số là 6, và 6 = $2 \times 3$. - Vì mẫu số chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 (cụ thể là 3), nên phân số này có thể viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. C. $\frac{3}{2}$: - Mẫu số là 2, và 2 = $2$. - Vì mẫu số chỉ chứa thừa số nguyên tố 2, nên phân số này có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn. D. $\frac{-1}{4}$: - Mẫu số là 4, và 4 = $2^2$. - Vì mẫu số chỉ chứa thừa số nguyên tố 2, nên phân số này có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn. Vậy phân số biểu diễn được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là: $\boxed{\frac{13}{6}}$ Câu 9: Ta có: $\frac49+(\frac{-5}8)+\frac58=\frac49+[(\frac{-5}8)+\frac58]=\frac49+\frac08=\frac49$ Vậy kết quả của phép tính $\frac49+(\frac{-5}8)+\frac58$ là $\frac49$. Câu 10: Phép nhân hai số hữu tỉ khác dấu cho ta kết quả là một số hữu tỉ âm. Vậy đáp án đúng là D. Câu 11: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ yêu cầu của đề bài. Đề bài yêu cầu tìm kết quả của phép tính (2,023) và đưa ra các lựa chọn A, B, C, D. Bước 1: Xác định giá trị của biểu thức (2,023). - Biểu thức (2,023) là một số thập phân, cụ thể là 2,023. Bước 2: So sánh giá trị của biểu thức với các lựa chọn. - Lựa chọn A: 2 - Lựa chọn B: 0 - Lựa chọn C: 2,023 - Lựa chọn D: 1 Bước 3: Chọn đáp án đúng. - Giá trị của biểu thức (2,023) là 2,023, do đó đáp án đúng là C. Kết luận: Giá trị của biểu thức (2,023) là 2,023, do đó đáp án đúng là C. Đáp án: C. 2,023. Câu 12: Ta có: $(0,34)^5.(0,34)^3 = (0,34)^{5+3} = (0,34)^8$ Như vậy, kết quả của phép tính $(0,34)^5.(0,34)^3$ dưới dạng lũy thừa là $(0,34)^8$. Do đó, đáp án đúng là: $A.~(0,34)^8.$ Câu 13: Ta có: $\frac2{15}-\frac3{19}+\frac{13}{15}-\frac{16}{19}=\left(\frac2{15}+\frac{13}{15}\right)+\left(-\frac3{19}-\frac{16}{19}\right)$ $=1+(-1)=0$ Vậy đáp án đúng là D. Câu 14: Ta sẽ tính từng phần riêng biệt để dễ hiểu. Biểu thức ban đầu: \[ (-3 - \frac{3}{4} - \frac{1}{7}) - (\frac{1}{4} - \frac{8}{7}) \] Phần thứ nhất: \[ -3 - \frac{3}{4} - \frac{1}{7} \] Phần thứ hai: \[ \frac{1}{4} - \frac{8}{7} \] Bây giờ ta sẽ tính từng phần riêng biệt. Phần thứ nhất: \[ -3 - \frac{3}{4} - \frac{1}{7} \] \[ = -3 - \frac{3 \times 7}{4 \times 7} - \frac{1 \times 4}{7 \times 4} \] \[ = -3 - \frac{21}{28} - \frac{4}{28} \] \[ = -3 - \frac{21 + 4}{28} \] \[ = -3 - \frac{25}{28} \] \[ = -3 - 0.892857 \] \[ = -3.892857 \] Phần thứ hai: \[ \frac{1}{4} - \frac{8}{7} \] \[ = \frac{1 \times 7}{4 \times 7} - \frac{8 \times 4}{7 \times 4} \] \[ = \frac{7}{28} - \frac{32}{28} \] \[ = \frac{7 - 32}{28} \] \[ = \frac{-25}{28} \] \[ = -0.892857 \] Bây giờ ta sẽ kết hợp lại: \[ (-3 - \frac{3}{4} - \frac{1}{7}) - (\frac{1}{4} - \frac{8}{7}) \] \[ = (-3.892857) - (-0.892857) \] \[ = -3.892857 + 0.892857 \] \[ = -3 \] Vậy kết quả của biểu thức là: \[ -3 \] Đáp án đúng là: A. -3. Câu 15: Ta sẽ kiểm tra từng đáp án để tìm ra câu sai. A. \(9^7 : 9^5 = 81\) Ta có: \[9^7 : 9^5 = 9^{7-5} = 9^2 = 81\] Vậy đáp án A đúng. B. \((-2024)^0 = 1\) Một số khác 0 lũy thừa 0 luôn bằng 1: \[(-2024)^0 = 1\] Vậy đáp án B đúng. C. \((0,3)^2 \cdot (0,3) = 0,27\) Ta có: \[(0,3)^2 \cdot (0,3) = 0,09 \cdot 0,3 = 0,027\] Vậy đáp án C sai. D. \([(0,11)^4]^3 = (0,11)^{12}\) Ta có: \([(0,11)^4]^3 = (0,11)^{4 \cdot 3} = (0,11)^{12}\) Vậy đáp án D đúng. Do đó, câu sai là đáp án C. Đáp án: C. \((0,3)^2 \cdot (0,3) = 0,27\) Câu 16: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm giá trị của \( x \) sao cho \( x^2 = \frac{1}{25} \). Bước 1: Ta biết rằng nếu bình phương của một số bằng \(\frac{1}{25}\), thì số đó có thể là \(\frac{1}{5}\) hoặc \(-\frac{1}{5}\) vì: \[ \left( \frac{1}{5} \right)^2 = \frac{1}{25} \] \[ \left( -\frac{1}{5} \right)^2 = \frac{1}{25} \] Bước 2: Vậy, \( x \) có thể là \(\frac{1}{5}\) hoặc \(-\frac{1}{5}\). Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~x=\frac{1}{5} \text{ hoặc } x=-\frac{1}{5}. \] Câu 17: Muốn tìm x ta lấy $\frac{3}{5}$ trừ đi $\frac{1}{5}$. Ta có: $x=\frac{3}{5}-\frac{1}{5}=\frac{2}{5}$ Vậy đáp án đúng là C. Câu 18: Ta có $(\frac{-2}5)^6:x=(\frac{-2}5)^4$ Hay $(\frac{-2}5)^6:(\frac{-2}5)^4=x$ Do đó $x=(\frac{-2}5)^{6-4}=(\frac{-2}5)^2=\frac4{25}$ Như vậy đáp án đúng là D.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved