avatar
level icon
BTram

8 giờ trước

Giải giúp em

Câu 17: Trong một operon, vùng có trình tự nucleotide đặc biệt để protein ức chế bám vào
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của BTram
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

8 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là đáp án gợi ý kèm giải thích ngắn gọn cho các câu: Câu 17: B. vùng vận hành (operator) – Là vùng mà protein ức chế bám vào để ngăn cản sự gắn của ARN-polymerase và cản trở phiên mã. Câu 18: B. Gene điều hòa lacI – Operon lac gồm: trình tự P (promoter), trình tự O (operator) và các gen cấu trúc (lacZ, lacY, lacA). lacI nằm ngoài operon, mã hóa repressôr tự do. Câu 19: A. vùng khởi động (promoter) – Là trình tự đặc biệt để enzyme ARN-polymerase nhận biết và bám vào khởi đầu phiên mã. Câu 20: A. Trình tự O (operator) – Khi không có lactose, repressôr lacI gắn vào vùng operator, chặn không cho phiên mã các gen cấu trúc. Câu 21: A. những thay đổi xảy ra trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotide. – Đột biến điểm: thay đổi tại vị trí một hoặc vài nucleotide. Câu 22: C. Hút thuốc lá điện tử thường xuyên, thay thế cho thuốc lá truyền thống. – Việc này không giúp giảm tiếp xúc với tác nhân sinh ung thư/đột biến. Câu 23: C. Thay thế cặp A–T bằng cặp G–X (G–C) – G–C có 3 liên kết hiđrô, A–T chỉ có 2; nên số liên kết H tăng. Câu 24: D. Đột biến gene cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. – Đây là vai trò cơ bản của đột biến gen trong sinh học tiến hóa và chọn giống. Câu 25: B. Thay thế cặp G–X bằng cặp A–T – G–C → A–T làm giảm số liên kết hiđrô (từ 3 xuống 2). Câu 26: D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. – Mức độ biểu hiện (gây hại hay không) phụ thuộc cả vào kiểu gen nền và điều kiện môi trường. Câu 27: B. Kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp. – Đây là kĩ thuật trung tâm của công nghệ gen, tạo nên các vector chứa gene cần nhân bản. Câu 28: B. loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen. – Tần suất và vị trí đột biến phụ thuộc chủ yếu vào tính chất của tác nhân và tính nhạy của vùng gen. Câu 29: A. Công nghệ DNA tái tổ hợp. – Quy trình tạo và biểu hiện các phân tử DNA tái tổ hợp, thu protein tái tổ hợp chính là công nghệ DNA tái tổ hợp.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved