30/10/2025


30/10/2025
12 giờ trước
linh khánhCâu 1. Tính nhiệt lượng cần thiết theo đơn vị Kilo Jun để đun 5 kg nước từ 15∘C
15∘
C đến 100∘C
100∘
C trong một cái thùng bằng sắt có khối lượng 1,5
1,5 kg. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K
4200 J/kg.K; của sắt là 460 J/kg.độ
460 J/kg.độ.
Nhiệt lượng cần thiết để đun nóng nước và thùng sắt được tính theo công thức:
Q=Qnước+Qsa˘ˊt
Q=Qnước
+Qsa
˘
ˊ
t
Trong đó:
1. Nhiệt lượng cần để đun nóng nước (Qnước
Qnước
):
Qnước=mnướccnướcΔt=5×4200×85=1.785.000 J
Qnước
=mnước
cnước
Δt=5×4200×85=1.785.000 J
2. Nhiệt lượng cần để đun nóng thùng sắt (Qsa˘ˊt
Qsa
˘
ˊ
t
):
Qsa˘ˊt=msa˘ˊtcsa˘ˊtΔt=1,5×460×85=58.650 J
Qsa
˘
ˊ
t
=msa
˘
ˊ
t
csa
˘
ˊ
t
Δt=1,5×460×85=58.650 J
3. Tổng nhiệt lượng cần thiết (Qtổng
Qtổng
):
Qtổng=Qnước+Qsa˘ˊt=1.785.000 J+58.650 J=1.843.650 J
Qtổng
=Qnước
+Qsa
˘
ˊ
t
=1.785.000 J+58.650 J=1.843.650 J
4. Đổi sang Kilo Jun (kJ):
Qtổng=1.843.6501000 kJ=1843,65 kJ
Qtổng
=1000
1.843.650
kJ=1843,65 kJ
Câu 2. Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J
1,5 J cho một khối khí trong xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm
5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của khối khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh có độ lớn là 20 N
20 N, coi pit-tông chuyển động thẳng đều.
Theo nguyên lý thứ nhất của Nhiệt động lực học:
ΔU=Q+A
ΔU=Q+A
Trong đó:
1. Xác định Công (A
A):
Khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn, nên khí thực hiện công dương (A>0
A>0).
Tuy nhiên, có lực ma sát Fms=20 N
Fms
=20 N cản trở chuyển động. Vì pit-tông chuyển động thẳng đều, theo định luật I Newton, tổng các lực tác dụng lên pit-tông bằng 0. Lực do khí đẩy (Fkhıˊ
Fkhı
ˊ
) phải cân bằng với tổng lực cản (lực ma sát Fms
Fms
và có thể có áp suất bên ngoài, nhưng đề bài chỉ nhắc đến lực ma sát và không đề cập đến áp suất ngoài, ta giả định lực F
F đẩy pit-tông cân bằng với lực ma sát Fms
Fms
do sự nở của khí, hoặc công A
A được tính là công mà khí sinh ra để thắng lực ma sát và thực hiện công giãn nở).
Trong các bài toán nhiệt động lực học cơ bản, công A
A mà khí thực hiện được tính bằng công sinh ra khi giãn nở, thường là A=pΔV
A=pΔV. Nếu đề bài muốn tính công thực tế sinh ra hữu ích (hoặc công sinh ra do giãn nở), ta phải xem xét lực cản.
Vì đề bài cho Q=1,5 J
Q=1,5 J được cung cấp và hỏi ΔU
ΔU, ta cần tính công A
A do khí thực hiện.
Công khí thực hiện là A=Fkhıˊ⋅d
A=Fkhı
ˊ
⋅d. Do pit-tông chuyển động thẳng đều, lực đẩy của khí phải cân bằng với lực ma sát:
Fkhıˊ=Fms=20 N
Fkhı
ˊ
=Fms
=20 N
Quãng đường di chuyển là d=5 cm=0,05 m
d=5 cm=0,05 m.
Công mà khí thực hiện để đẩy pit-tông thắng ma sát là:
A=Fms⋅d=20 N×0,05 m=1 J
A=Fms
⋅d=20 N×0,05 m=1 J
Lưu ý: Đây là công mà khí thực hiện để thắng lực ma sát. Nếu không có lực ma sát, công sẽ là A=pΔV
A=pΔV. Trong trường hợp này, công A
A trong công thức ΔU=Q+A
ΔU=Q+A thường được hiểu là công toàn phần do giãn nở, nhưng vì có lực ma sát cản trở và chuyển động đều, công A=1 J
A=1 J là công sinh ra trong quá trình này.
2. Tính độ biến thiên nội năng (ΔU
ΔU):
Trong công thức ΔU=Q+A
ΔU=Q+A:
ΔU=Q+A=1,5 J+(−1 J)=0,5 J
ΔU=Q+A=1,5 J+(−1 J)=0,5 J
Câu 3. Một thùng đựng 20,0
20,0 lít nước ở nhiệt độ 20∘C
20∘
C. Cho khối lượng riêng của nước là 1,0.103 kg/m3
1,0.103
kg/m3
; nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K
4200 J/kg.K. Tính thời gian (theo đơn vị giây) truyền nhiệt lượng cần thiết nếu dùng một thiết bị điện có công suất 25 kW
25 kW để đun lượng nước trên đến 70∘C
70∘
C. Biết chỉ có 80%
80% năng lượng tiêu thụ được dùng để làm nóng nước.
1. Tính khối lượng nước (m
m):
Thể tích nước V=20,0 lıˊt=20,0×10−3 m3=0,02 m3
V=20,0 lı
ˊ
t=20,0×10−3
m3
=0,02 m3
.
Khối lượng riêng ρ=1,0.103 kg/m3
ρ=1,0.103
kg/m3
.
m=ρV=1000 kg/m3×0,02 m3=20 kg
m=ρV=1000 kg/m3
×0,02 m3
=20 kg
2. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng nước (Qcaˆˋn
Qca
ˆ
ˋ
n
):
Nhiệt độ tăng: Δt=70∘C−20∘C=50∘C=50 K
Δt=70∘
C−20∘
C=50∘
C=50 K.
Qcaˆˋn=mcΔt=20 kg×4200 J/kg.K×50 K=4.200.000 J
Qca
ˆ
ˋ
n
=mcΔt=20 kg×4200 J/kg.K×50 K=4.200.000 J
3. Tính nhiệt lượng thiết bị điện phải tiêu thụ (Qtieˆu thụ
Qtie
ˆ
u thụ
):
Hiệu suất H=80%=0,8
H=80%=0,8.
Qcaˆˋn=H⋅Qtieˆu thụ ⟹ Qtieˆu thụ=QcaˆˋnH
Qca
ˆ
ˋ
n
=H⋅Qtie
ˆ
u thụ
⟹Qtie
ˆ
u thụ
=H
Qca
ˆ
ˋ
n
Qtieˆu thụ=4.200.000 J0,8=5.250.000 J
Qtie
ˆ
u thụ
=0,8
4.200.000 J
=5.250.000 J
4. Tính thời gian (t
t):
Công suất của thiết bị P=25 kW=25.000 W=25.000 J/s
P=25 kW=25.000 W=25.000 J/s.
Công suất P=Qtieˆu thụt ⟹ t=Qtieˆu thụP
P=t
Qtie
ˆ
u thụ
⟹t=P
Qtie
ˆ
u thụ
t=5.250.000 J25.000 J/s=210 giaˆy
t=25.000 J/s
5.250.000 J
=210 gia
ˆ
y
Câu 4. Một lượng khí nhận nhiệt lượng 200 kJ
200 kJ do được đun nóng; đồng thời nhận công 100 kJ
100 kJ do bị nén. Độ tăng nội năng của lượng khí là bao nhiêu kJ
kJ?
Áp dụng nguyên lý thứ nhất của Nhiệt động lực học:
ΔU=Q+A
ΔU=Q+A
Trong đó:
Tính độ tăng nội năng (ΔU
ΔU):
ΔU=200 kJ+100 kJ=300 kJ
ΔU=200 kJ+100 kJ=300 kJ
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
1 giờ trước
2 giờ trước
2 giờ trước
2 giờ trước
30/10/2025
Top thành viên trả lời