Cho bài toán:
- Số mol khí N₂: \( n = 2,5 \, mol \)
- Ban đầu: áp suất \( P_1 = 1 \, atm \), nhiệt độ \( T_1 = 20^\circ C = 293 K \)
- Quá trình 1: đun nóng ở thể tích không đổi (đốt nóng từ T1 lên T2)
- Nhiệt lượng thêm vào: \( Q_1 = 1,52 \times 10^4 \, J \)
- Quá trình 2: đun nóng và giãn nở ở áp suất không đổi, đến thể tích gấp đôi ban đầu: \( V_3 = 2V_1 \)
---
### a) Tính nhiệt độ cuối cùng của khí
---
**Bước 1: Xác định thể tích ban đầu \( V_1 \)**
Ta biết \( P_1 V_1 = nRT_1 \) (áp dụng định luật khí lý tưởng)
- \( P_1 = 1 atm = 1,013 \times 10^5 \, Pa \)
- \( R = 8,314 \, J/mol.K \)
- \( T_1 = 293 \, K \)
- \( n = 2,5 \, mol \)
\[
V_1 = \frac{nRT_1}{P_1} = \frac{2,5 \times 8,314 \times 293}{1,013 \times 10^5} \approx \frac{6084}{1,013 \times 10^5} = 0,0601 \, m^3
\]
---
**Bước 2: Tính nhiệt độ cuối cùng của quá trình 1 (đun nóng thể tích không đổi)**
Ở thể tích không đổi, công \( W = 0 \), nhiệt lượng nhận vào bằng biến thiên nội năng:
\[
Q_1 = \Delta U = n C_V \Delta T = n C_V (T_2 - T_1)
\]
Khí N₂ là khí hai nguyên tử nên:
\[
C_V = \frac{5}{2} R = \frac{5}{2} \times 8,314 = 20,785 \, J/mol.K
\]
Từ đó:
\[
T_2 - T_1 = \frac{Q_1}{n C_V} = \frac{1,52 \times 10^4}{2,5 \times 20,785} = \frac{1,52 \times 10^4}{51,96} \approx 292,5 K
\]
\[
T_2 = T_1 + 292,5 = 293 + 292,5 = 585,5 K
\]
---
**Bước 3: Quá trình 2: đun nóng và giãn nở áp suất không đổi**
- Áp suất \( P_2 = P_3 = P = ? \) (bằng áp suất cuối quá trình 1)
- Thể tích tăng gấp đôi: \( V_3 = 2 V_1 \)
- Từ khí lý tưởng: \( P V = n R T \)
Tính áp suất sau quá trình 1:
\[
P_2 = \frac{n R T_2}{V_1} = \frac{2,5 \times 8,314 \times 585,5}{0,0601} = \frac{12154}{0,0601} = 202321 \, Pa = 2,0 \, atm
\]
---
**Tính nhiệt độ cuối cùng \( T_3 \) ở thể tích \( V_3 = 2 V_1 \) với áp suất không đổi \( P_3 = P_2 \):**
\[
T_3 = \frac{P_3 V_3}{n R} = \frac{P_2 \times 2 V_1}{n R} = 2 \times \frac{P_2 V_1}{n R} = 2 \times T_2 = 2 \times 585,5 = 1171 \, K
\]
---
**Kết luận:**
- Nhiệt độ cuối cùng của khí \( T_3 = 1171 \, K \)
---
### b) Hệ nhận hay sinh công?
---
**Xét công trong từng quá trình:**
- Quá trình 1: thể tích không đổi → \( W_1 = 0 \)
- Quá trình 2: áp suất không đổi, thể tích tăng gấp đôi
Công thực hiện trong quá trình 2:
\[
W_2 = P \Delta V = P (V_3 - V_2) = P_2 (2V_1 - V_1) = P_2 V_1
\]
Tính:
\[
W_2 = 2,0 \times 1,013 \times 10^5 \times 0,0601 = 2,0 \times 1,013 \times 10^5 \times 0,0601 = 12160 \, J
\]
Vậy:
- \( W = W_1 + W_2 = 0 + 12160 = 12160 \, J \)
Công dương, nghĩa là hệ **sinh công** ra môi trường.
---
### c) Tính nhiệt lượng khí nhận được (tỏa ra) khi giãn nở
---
Áp dụng nguyên lý cân bằng năng lượng cho quá trình 2:
\[
Q_2 = \Delta U_2 + W_2
\]
Biến thiên nội năng:
\[
\Delta U_2 = n C_V (T_3 - T_2) = 2,5 \times 20,785 \times (1171 - 585,5) = 2,5 \times 20,785 \times 585,5 = 2,5 \times 12162 = 30405 \, J
\]
Từ đó:
\[
Q_2 = \Delta U_2 + W_2 = 30405 + 12160 = 42565 \, J
\]
---
### d) Tính biến thiên nội năng trong toàn bộ quá trình
---
Biến thiên nội năng toàn quá trình:
\[
\Delta U = \Delta U_1 + \Delta U_2
\]
- Quá trình 1:
\[
\Delta U_1 = Q_1 = 1,52 \times 10^4 \, J
\]
- Quá trình 2:
\[
\Delta U_2 = 30405 \, J
\]
Tổng:
\[
\Delta U = 15200 + 30405 = 45605 \, J
\]
---
### **Tóm tắt kết quả:**
| Đại lượng                                    | Giá trị             |
|----------------------------------------------|---------------------|
| a) Nhiệt độ cuối cùng \( T_3 \)              | \(1171\, K\) (≈ 898°C) |
| b) Công hệ sinh ra \( W \)                    | \(12160\, J\) (công dương) |
| c) Nhiệt lượng khí nhận trong quá trình giãn nở \( Q_2 \) | \(42565\, J\) (hệ nhận nhiệt) |
| d) Biến thiên nội năng toàn quá trình \( \Delta U \) | \(45605\, J\)       |
---
Nếu bạn cần giải thích thêm hoặc các bước chi tiết khác, cứ hỏi nhé!