Bài toán cho biết:
- Hạt nhân 234U phóng xạ tạo thành đồng vị 230Th bằng cách phát ra hạt α (hạt 4He).
- Năng lượng liên kết riêng (MeV/nuclon):
  - hạt α: 7,1 MeV/nuclon
  - 234U: 7,63 MeV/nuclon
  - 230Th: 7,70 MeV/nuclon
- Cần tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg hạt nhân 234U.
- Số Avogadro: \( N_A = 6,02 \times 10^{23} \)
- Khối lượng mol của uranium 234: 234 g/mol (thực ra đề cho là uranium 235 là 235 g/mol, nhưng ở đây ta lấy 234 g/mol cho 234U)
- Yêu cầu đơn vị năng lượng: \( 10^{25} \) MeV.
---
**Bước 1: Tính năng lượng tỏa ra khi 1 hạt nhân 234U phân rã**
Phản ứng phóng xạ là:
\[
{}^{234}_{92}U \to {}^{230}_{90}Th + \alpha
\]
Số nuclon:
- 234U có A = 234 nuclon
- 230Th có A = 230 nuclon
- α (He) có A = 4 nuclon
---
Năng lượng liên kết toàn phần (E_L) của mỗi hạt nhân:
\[
E_L = (năng lượng liên kết riêng) \times (số nuclon)
\]
Tính:
- \(E_{L, U} = 7,63 \times 234 = 1785,42\) MeV
- \(E_{L, Th} = 7,70 \times 230 = 1771,0\) MeV
- \(E_{L, \alpha} = 7,1 \times 4 = 28,4\) MeV
---
**Bước 2: Tính năng lượng tỏa ra (Q) trong phản ứng**
Năng lượng tỏa ra bằng hiệu năng lượng liên kết giữa sản phẩm và ban đầu:
\[
Q = (E_{L, Th} + E_{L, \alpha}) - E_{L, U}
\]
Thay số:
\[
Q = (1771,0 + 28,4) - 1785,42 = 1799,4 - 1785,42 = 13,98 \text{ MeV}
\]
---
**Bước 3: Tính số hạt nhân 234U trong 1 kg**
Khối lượng 1 mol 234U là 234 g.
Số mol trong 1 kg (1000 g) là:
\[
n = \frac{1000}{234} \approx 4,2735 \text{ mol}
\]
Số hạt nhân trong 1 kg:
\[
N = n \times N_A = 4,2735 \times 6,02 \times 10^{23} \approx 2,573 \times 10^{24} \text{ hạt nhân}
\]
---
**Bước 4: Tính năng lượng tỏa ra tổng**
\[
E_{tổng} = Q \times N = 13,98 \times 2,573 \times 10^{24} \approx 3,6 \times 10^{25} \text{ MeV}
\]
---
**Kết luận:**
Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg hạt nhân 234U là khoảng \(3,6 \times 10^{25}\) MeV.
---
**Đáp số:**
\[
\boxed{3,6 \times 10^{25} \text{ MeV}}
\]